Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 5

Chào mừng đến với Hà English, nơi bạn và các bạn học viên có cơ hội cùng nhau rèn luyện kỹ năng qua các bài luyện tập TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English hân hạnh giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề và đưa bạn đến với TEST 5, nơi chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và phân tích cho từng câu hỏi. Tại Hà English, Hà English hiểu rằng luyện tập đều đặn là chìa khóa để thành công trong kỳ thi TOEIC. Hãy cùng nhau khám phá bài kiểm tra này và nắm vững chiến thuật giải câu hỏi TOEIC Reading Part 5.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 05

1. The career-development seminars areopen to both part-time —— full-time employees.

(A) and

(B) or

(C) not

(D) to

Giải thích : Đây là dạng liên từ.

  • and (conj) : both…and.. : cả cái này lẫn cái kia
  • or (conj) : either… or… hoặc cái này hoặc cái kia
  • not (adv) : không
  • to (prep) : đến

Đáp án : A

Tạm Dịch : Hội thảo phát triển nghề nghiệp mở dành cho cả các nhân viên full time part time


2. The airport shuttle —— every hour from the hotel’s front entrance.

(A) depart

(B) was departed

(C) are departing

(D) departs

Giải thích : Đây là dạng chia động từ. Chọn đáp án phù hợp với thì trong câu. Có dấu hiệu “every hour” của hiện tại đơn

Đáp án : D

Tạm Dịch : Việc đưa đón tới sân bây SẼ KHỞI HÀNH mỗi giờ từ cửa chỉnh của khách sạn


3. Please adjust the volume knob ——- so the sound is not too loud.

(A) slight

(B) slighter

(C) slightly

(D) to slight

Giải thích :  Vì câu đủ thành phần.  Nên chỗ trống ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho cả câu

Đáp án : C

Tạm Dịch : Vui lòng chỉnh nút âm thanh XUỐNG MỘT XÍU để âm thanh không quá to nha


4. The main —— of the new electronic notepad is Internet use.

(A) function

(B) functions

(C) functioned

(D) functional

Giải thích :  Ta cần một danh từ theo cấu trúc N + Of + N và phải chia phù hợp theo động từ chính “is”

Đáp án : A

Tạm Dịch : CHỨC NĂNG chính của thiết bị điện tử notepad là sử dụng Internet


5. Last year, Trigto Communications ——- seven successful new phone models.

(A) attended

(B) introduced

(C) acted

(D) caused

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • attend (v)= take part in = participate in : tham dự
  • introduce (v): giới thiệu
  • act (v): hành động
  • cause (v): gây ra

Đáp án : A

Tạm Dịch : Năm ngoái công ty Trigto Communications ĐÃ GIỚI THIỆU 7 mẫu điện thoại mới rất thành công


6. Dr. Tang has been chosen to accept —— award on behalf of the development team.

(A) our

(B) ours

(C) us

(D) we

Giải thích :  Ta cần một tính từ sở hữu đứng trước danh từ “award”

Đáp án : A

Chú ý : cụm “on behalf of somebody” : thay mặt ai đó

Tạm Dịch : Ông Tang đã được chọn  để nhận giải thưởng CỦA CHÚNG TÔI thay mặt cho đội phát triển


7. Applications for the receptionist job have come in —— over the past two weeks.

(A) openly

(B) greatly

(C) exactly

(D) steadily

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • openly (adv) = publicly : công khai
  • greatly (adv): đáng kể, to lớn
  • exactly (adv): chính xác
  • steadily (adv) : điều đặn

Đáp án : D

Tạm Dịch: Các đơn xin việc cho công việc lễ tân đã đến ĐIỀU ĐẶN trong 2 tuần vừa qua


8. Customers may return any item within 30 days if they are not —— with their purchase.

(A) satisfactory

(B) satisfaction

(C) satisfied

(D) satisfy

Giải thích :  Ta cần một tính từ biểu diễn cảm xúc của “người”

Đáp án : C

Tạm Dịch : Khách hàng có thể trả lại bất kỳ hàng hóa nào trong vòng 30 ngày nếu họ KHÔNG HÀI LÒNG với việc mua của mình


9. The local center for Augen Care, lnc., coordinates distribution of its eyeglasses to a ——- area of the Northwest.

(A) broadly

(B) broadness

(C) broaden

(D) broad

Giải thích :  Chỗ trống ta cần một tính từ  bổ nghĩa cho danh từ “area” ở phía sau

Đáp án : D

Tạm Dịch : Trung tâm địa phương của công ty AugenCre đang điều phối sự phân phối các mắt kính tới khu vực RỘNG ở bên phía tây – bắc.


10. The full report on the company’s budget decisions will not be available until the end of the week, but a ——- memo will be issued sometime today.

(A) constant

(B) momentary

(C) brief

(D) free

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • constant (adj): liên tục, liên miêng.
  • momentary (adj): tạm thời, khoảng khắc
  • brief (adj): ngắn ngọt, vắn tắt
  • free (adj): thoải mái, rảnh, miễn phí

Đáp án : C

Tạm Dịch: Bản báo cáo đầy đủ về các quyết định ngân sách của công ty sẽ không có sẵn cho đến khi cuối tuần. nhưng một bản ghi chú TÓM TẮT sẽ được phát ra hôm nay.


11. Once invoices arrive in the office, they should be processed ——- in order to maintain accurate records.

(A) prompt

(B) promptly

(C) promptness

(D) more prompt

Giải thích :  Chỗ trống ta cần một trạng từ  bổ nghĩa cho động từ đứng trước nó.

Đáp án : B – prompt (v) + O : thúc đẩy, thúc dục làm gì

Tạm Dịch : Một khi hóa đơn đến văn phòng, chúng nên được xử lí NGAY LẬP TỨC để đảm bảo hồ sơ luôn chính xác.


12. The estimated production costs for the new Pro Tip markers will be $2.15 per set, excluding the cost ——- the packaging. `

(A) as

(B) at

(C) by

(D) of

Giải thích :  Đây là dạng giới từ , chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • as (prep) : như là | as (conj) : một khi, bởi vì
  • at (prep): tại, lúc
  • by (prep): bằng, bởi, trước
  • of (prep): của

Đáp án : D

Tạm Dịch: Các chi phí sản xuất ước tính cho bộ bút tô sẽ có giá 2,15 đô mỗi bộ, không bao gồm giá CỦA bao bì.


13. Maintaining an emergency account will ensure that you have ——– to cash when you need it.

(A) contact

(B) access

(C) entry

(D) response

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • contact (v,n): liên hệ,  liên lạc
  • access  (n)+ to : truy cập, đi vào
  • entry (n) : đăng nhập vào
  • response + to ( answer) : trả lời

Đáp án : B

Tạm Dịch: Đảm bảo một tài khoản khẩn cấp sẽ chắc chắn rằng bạn TRUY CẬP tiền mặt khi bạn cần nó.


14. —— her experience in sales, Ms. Woo has a background in public relations.

(A) Although

(B) Besides

(C) Whether

(D) Until

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • Although = even though (conj) + mệnh đề : mặc dù
  • Besides (prep) (adv) + N/ving : ngoài ra, bên cạnh đó
  • Whether  (conj) + mệnh đề : liệu rằng
  • Until (conj) + mệnh đề : cho đến khi

Ta loại A,C,D vì phía sau chỗ trống là cụm N ( noun phrase)

Đáp án : B

Tạm Dịch: BÊN CẠNH kinh nghiệm trong bán hàng, Chị Woo cũng có kiến thức nền tảng trong quan  hệ công chúng (Pr).


15. Visitors to the Sydney Orgo Lab facilities must ——- by an employee at all times.

(A) be accompanied

(B) accompany

(C) to accompany

(D) accompanying

Giải thích :  Ta có cấu trúc theo sau động từ khiếm khuyết

  • must + Vo (chủ động)
  • must + be V3/ed (bị động)

Ta thấy câu đang ở bị động ( nếu dịch nghĩa) hoặc giới từ “by”

Đáp án : A

Chú ý : at all times = always

Tạm Dịch : Khách đến các cơ sở phòng lab Sydney Orgo phải ĐƯỢC KÈM bởi một nhân viên mọi lúc


16. At Energy Coalition, Inc., our primary goal is to make solar energy more —– to all consumers.

(A) influenced

(B) repeated

(C) affordable

(D) average

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • influenced (adj): ảnh hưởng, tác động
  • repeated (adj): lập lại
  • affordable (adj): giá cả phải chăng
  • average (v, n): trung bình

Đáp án : C

Tạm Dịch: Tại công ty Energy Coalition, Inc, mục tiêu chủ yếu của chúng tôi là làm cho năng lượng mặt trời GIÁ RẼ hơn tới tất cả người yêu dùng.


17. The Reyes Regional Theater will raise ticket prices this year —— the expense of a new sound and lighting system.

(A) out of

(B) when

(C) because

(D) due to

Giải thích :  Đây là dạng liên từ về từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu – Phía sau là danh từ “the expense” nên ta loại B và C

  • out of (adj) + N  : hết
  • when (conj) + mệnh đề : khi
  • because (conj) + mệnh đề : bởi vì
  • due to ( conj) = because of = owing to = as a result of  + N/ving : bởi vì/do

Đáp án : D

Tạm Dịch: Rạp chiếu phim Reyes Regional sẽ tăng giá vé trong năn này DO chi phí của hệ thống ánh sáng và âm thanh mới.


18. After —— your business’s operating needs, GTU Operations will be able to help you choose the tools and processes that can enhance your results.

(A) analyzing

(B) expecting

(C) depending

(D) visiting

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • analyze (v) : phân tích
  • expect (v): mong chờ, mong đợi
  • depend (v) + on/upon = rely on/upon  : phụ thuộc
  • visit (v,n) : viến thăm

Đáp án : A

Tạm Dịch: Sau khi PHÂN TÍCH những nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp bạn. Công ty GTU Operations sẽ giúp bạn chọn các công cụ và quá trình hoạt động giúp tăng cường kết quả của bạn lên.


19. Denton’s city planning committee will ——- place recycling receptacles at the entrances of Fairview Park.

(A) strategy

(B) strategically

(C) strategic

(D) strategize

Giải thích : Chỗ trống ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “place” phía sau chỗ trống.

Đáp án : B

Tạm Dịch : Ủy ban quy hoạch thành phố Denton sẽ CÓ CHIẾN LƯỢC đặt những thùng rác tái chế ở lối vào của công viên Fairview.


20. Masami Airlines will soon offer —— service from Nagoya to twelve additional cities throughout Asia and Europe.

(A) accumulated

(B) reinforced

(C) translated

(D) expanded

Giải thích :  Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.

  • accumulate (v) : tích lủy
  • reinforce ~ enhance ~ reinforce ~ boost ~ foster (v) : tăng cường
  • translate sth INTO sth (v) : dịch
  • expand (v) : mở rộng

Đáp án : D

Tạm Dịch: Hãng bay Airlines Masami sẽ sớm cung cấp các dịch vụ MỞ RỘNG từ thành phố Nagoya đến 12 thành phố thêm trên khắp Châu á và Châu Âu.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia cùng Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 5. Đừng ngần ngại gửi ý kiến và câu hỏi của bạn về bài kiểm tra này. Hà English luôn sẵn lòng hỗ trợ để bạn đạt được những tiến bộ đáng kể trong hành trình luyện thi TOEIC của mình. Tiếp tục nỗ lực và chăm chỉ, Hà English tin rằng bạn sẽ đạt được thành công. Chúc bạn học tốt!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *