Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 36

Chào mừng đến với Hà English, nơi mà Hà và các bạn sẽ cùng nhau khám phá bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 trong TEST 36. Trong bài viết này, Hà English sẽ dẫn dắt bạn qua các câu hỏi chi tiết và lời giải chi tiết, giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc và hiểu bài đọc tiếng Anh.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 36

1. The First Street Hotel has almost always been fully booked since it —— last year.

(A) had renovated

(B) renovated

(C) was renovating

(D) was renovated

Giải thích: Dạng chia động từ, dựa vào nghĩa vị trí khoảng trống cần một câu bị động (be + V3/ed). Đại từ it thay thế cho The first street hotel nên ở dạng bị động do khách sạn không thế tự tân trang được.

  • had + V3 (câu chủ động)
  • quá khứ đơn (câu chủ động)
  • quá khứ tiếp diễn (câu chủ động)

Đáp án D

Tạm dịch: Khách sạn First Street hầu như luôn được đặt kín phòng kể từ khi nó ĐƯỢC CẢI TẠO vào năm ngoái.


2. Departments should not spend an —— amount of their budgets on office supplies.

(A) equal

(B) exciting

(C) excessive

(D) unknown

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • equal (adj): như nhau
  • exciting (adj): hứng thú, lý thú
  • excessive (adj): quá mức, thừa
  • unknown(adj): không nổi tiếng, không được biết, lạ

Đáp án C

Tạm dịch: Các bộ phận không nên chi tiêu QUÁ NHIỀU ngân sách của họ cho vật tư văn phòng.


3. Maxwell Copies prints brochures on thick, glossy paper that was ——- selected for its

quality and durability.

(A) caring

(B) careful

(C) carefully

(D) cares

Giải thích: Dạng từ loại, ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía sau (selected)

  • caring (Ving)
  • careful (Adj)
  • carefully (adv)
  • cares (Vs)

Đáp án C

Tạm dịch: Maxwell Copies in các tài liệu quảng cáo trên giấy dày, bóng được lựa chọn CẨN THẬN về chất lượng và độ bền của nó.


4. ——- Mr. Kamau has worked for Mombasa Communications for two years, he has never taken time off.

(A) Although

(B) But

(C) Neither

(D) Yet

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • Although (conj):  mặc dù
  • But (conj): nhưng
  • Neither (conj): mặc dù
  • Yet (conj): tuy nhiên

Đáp án A

Tạm dịch: MẶC DÙ kamau đã làm việc cho Mombasa Communications trong hai năm, ông chưa bao giờ nghỉ phép.


5. At the Morrighan Hotel, addressing customer feedback is of —— importance.

(A) critique

(B) critic

(C) critically

(D) critical

Giải thích: Dạng từ loại, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau (importance).

  • critique (Noun): sự chỉ trích
  • critic (Noun): nhà phê bình
  • critically (Adv): Chỉ trích, phê phán
  • critical (Adj): chỉ trích; chê bai; phê phán

Đáp án D

Tạm dịch: Tại khách sạn Morrighan, việc giải quyết phản hồi của khách hàng là rất QUAN TRỌNG.


6. Axofare’s new computer program enables users to ——– organize and retrieve data.

(A) efficiently

(B) irreversibly

(C) vaguely

(D) especially

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • efficiently (adv) một cách hiệu quả
  • irreversibly (adv) không thể thay đổi được
  • vaguely (adv)mơ hồ
  • especially (adv) đặc biệt là

Đáp án A

Tạm dịch: Chương trình máy tính mới của Axofare cho phép người dùng tổ chức và truy xuất dữ liệu HIỆU QUẢ.


7. Trelmoni Corporation has just released its ——- of the global stock market.

(A) analysis

(B) analytical

(C) analyze

(D) analyzed

Giải thích: Dạng từ loại, trước khoảng trống là tính từ sở hữu (its) nên ta cần điền một danh từ theo sau

  • analysis (noun) sự/ bản nghiên cứu
  • analytical (adj) nghiên cứu
  • analyze (v) nghiên cứu
  • analyzed (ved) nghiên cứu

Đáp án A

Tạm dịch: Tập đoàn Trelmoni vừa công bố PHÂN TÍCH về thị trường chứng khoán toàn cầu.


8. Liu’s Foods is pleased to reveal the ——— product in its famous soup line: pumpkin soup.

(A) popularity of

(B) as popular as

(C) most popular

(D) popular than

Giải thích:  theo cấu trúc so sánh nhất the most + tính từ + danh từ

  • popularity of: sự phổ biến của
  • as popular as: phổ biến như là
  • most popular: phổ biến nhất
  • popular than: phổ biển hơn

Đáp án C

Tạm dịch: Liu’s Foods vui mừng tiết lộ sản phẩm PHỔ BIẾN NHẤT trong dòng súp nổi tiếng của mình: súp bí ngô.


9. The proposed city budget outlines various projects, ——– renovations of the Fessler Road

fire station.

(A) these

(B) including

(C) even though

(D) always

Giải thích:  Dạng liên từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • these (mạo từ, pronoun): những cái này/người này
  • including (prep): bao gồm, kể cả
  • even though (conj): mặc dù
  • always (adv): luôn luôn

Đáp án B

Tạm dịch: Ngân sách thành phố được đề xuất phác thảo các dự án khác nhau, BAO GỒM cả việc cải tạo trạm cứu hỏa Fessler Road.


10. The ——- opening of the new bakery had to be postponed when a pipe burst in the kitchen.

(A) scheduled

(B) maintained

(C) motivated

(D) experienced

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • scheduled (v): lên lịch
  • maintained (v): duy trì
  • motivated (v): động viên, thúc đẩy
  • experienced(v): có kinh nghiệm

Đáp án A

Tạm dịch: Việc mở cửa THEO LỊCH TRÌNH của tiệm bánh mới đã phải hoãn lại khi một đường ống bị vỡ trong nhà bếp.

  • Burst (N): vụ nổ  

11. Two associates in the accounting department are being —— for promotions.

(A) consider

(B) considerable

(C) considered

(D) consideration

Giải thích:  do xét về nghĩa ta cần một tính từ ở dạng bị động.

  • consider (Vo)
  • considerable (Adj)
  • considered (V2, V3-ed)
  • consideration (Noun)

Đáp án C

Tạm dịch: Hai cộng sự trong bộ phận kế toán đang ĐƯỢC XEM XÉT thăng chức.


12. —— the rock band Captain Zino decided to offer free tickets to their concert, sales of their  album have reached record numbers.

(A) Since

(B) Besides

(C) As much as

(D) Not only

Giải thích: Dạng liên từ.

  • Since (conj): bởi vì/ từ, từ khi
  • Besides (conj): bên cạnh đó
  • As much as (conj): nhiều như là
  • Not only(conj): không chỉ

Đáp án A

Tạm dịch: KỂ TỪ KHI ban nhạc rock Captain Zino quyết định cung cấp vé miễn phí cho buổi hòa nhạc của họ, doanh số album của họ đã đạt con số kỷ lục.


13. ——– her interview, the committee agreed that Ms. Han was the best candidate for the supervisor job.

(A) As in

(B) Just as

(C) Almost

(D) After

Giải thích: Dạng liên từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • As in: như trong
  • Just as: như là
  • Almost: gần như
  • After (conj): sau khi

Ex: after multiple changes, they reached an agreements that was acceptable to all parties.

Sau nhiều thay đổi, thì họ đã đạt được thỏa thuận mà có sự đồng ý của các bên.

  •       After (prep): sau khi

Ex: after the check-up is complete, you can return your room.

Sau khi quá trình kiểm tra hòn tất, bạn có thể trở về phòng của mình.

Đáp án D

Tạm dịch: SAU cuộc phỏng vấn, ủy ban đã đồng ý rằng cô Han là ứng cử viên tốt nhất cho công việc giám sát.


14. After monitoring the Hasher Corporation’s inventory control process ——- several days, the consultant identified the problem.

(A) among

(B) except

(C) off

(D) for

Giải thích:  Dạng giới từ.

 For (prep): để làm gì, dùng chỉ mục đích

  • They have a special place for collecting old items.
  • Họ có một nơi đặc biệt để thu thập những đồ cũ.

For (prep): chỉ khoảng thời gian

  • He was a officer for 20 years
  • Anh ấy đã là một nhân viên văn phòng trong 20 năm.

For (prep): bởi vì

  • We are grateful for your help.
  • Chúng tôi rất biết ơn vì sự giúp đỡ của bạn.

Đáp án D

Tạm dịch: Sau khi theo dõi quá trình kiểm soát hàng tồn kho của Tập đoàn Hasher TRONG vài ngày, nhà tư vấn đã xác định được vấn đề.


15. Crane operators must check that all moving parts of the machine are fastened ——– before use.

(A) security

(B) securely

(C) secures

(D) securing

Giải thích:  Dạng từ loại, ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho Ved phía trước (fastened)

  • security (Noun)
  • securely (Adv)
  • securely (Vs)
  • securing (Ving)

Đáp án B

Tạm dịch: Người vận hành cần cẩu phải kiểm tra xem tất cả các bộ phận chuyển động của máy có được gắn chặt AN TOÀN trước khi sử dụng hay không.


16. Use this coupon to ——– a free quote for cloud storage services.

(A) advertise

(B) discount

(C) develop

(D) obtain

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • advertise (v): quảng cáo
  • discount (n): sự giảm giá, chiết khấu
  • develop (v): phát triển
  • obtain (v): đạt được

Đáp án D

Tạm dịch: Sử dụng phiếu giảm giá này để có ĐƯỢC báo giá miễn phí cho các dịch vụ lưu trữ đám mây.


17. By testing the —— of the vehicle in desert terrain, the designers proved that it works perfectly in harsh conditions.

(A) enduring

(B) endurance

(C) endures

(D) endure

Giải thích:  Dạng từ loại,do ta có mạo từ the nên cần một danh từ

  • enduring (Ving)
  • endurance (n)
  • endures (Vs)
  • endure (Vo)

Đáp án B

Tạm dịch: Bằng cách kiểm tra ĐỘ BỀN của chiếc xe ở địa hình sa mạc, các nhà thiết kế đã chứng minh rằng nó hoạt động hoàn hảo trong điều kiện khắc nghiệt.


18. The flashing yellow light serves as an —– that the camera’s battery needs to be charged.

(A) example

(B) allowance

(C) alert

(D) administration

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • example (n): ví dụ
  • allowance (n): lượng cho phép của một thứ gì đó, ví dụ baggage allowance of 5 kilos: lượng hành lý cho phép tối đa 10 kg
  • alert (n) lời cảnh báo
  • administration(n): sự quản trị, ban quản trị

Đáp án C

Tạm dịch: Ánh sáng màu vàng nhấp nháy đóng vai trò như một CẢNH BÁO rằng pin của máy ảnh cần phải được sạc.


19. Ms. Rosen did not say ——- about the plans for a new employee break room.

(A) several

(B) anything

(C) each

(D) someone

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • several (pronoun) một vài
  • anything (n) bất cư thứ gì
  • each (pronoun) mỗi cái, mỗi người
  • someone(pronoun) một ai đó

Đáp án B

Tạm dịch: Bà Rosen không nói BẤT CỨ ĐIỀU GÌ về kế hoạch cho một phòng nghỉ của nhân viên mới.


20. Revenue growth exceeding 2 percent was seen ——- all business segments this quarter.

(A) across

(B) into

(C) prior to

(D) above

Giải thích:  Dạng giới từ, Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • across (prep): khắp, toàn bộ
  • into (prep): vào trong
  • prior to (prep): trước khi
  • above (prep): ở bên trên

Đáp án A

Tạm dịch: Tăng trưởng doanh thu vượt quá 2% đã được nhìn thấy TRÊN KHẮP tất cả các phân khúc kinh doanh trong quý này.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong hành trình luyện tập TOEIC Reading Part 5 với TEST 36. Hy vọng rằng bạn đã có những trải nghiệm học tiếng Anh thú vị và hữu ích. Đừng quên chia sẻ bài viết này để lan tỏa kiến thức và giúp đỡ cộng đồng học tiếng Anh ngày càng phát triển. Hãy tiếp tục đồng hành với Hà English để khám phá thêm nhiều điều mới và đắm chìm trong thế giới của tiếng Anh.

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *