Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 32

Chào mừng đến với Hà English, nơi Hà English cùng nhau chinh phục thách thức TOEIC. Trong bài viết hôm nay, Hà English sẽ hướng dẫn bạn qua bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 32 với lời giải chi tiết và phân tích kỹ thuật giải đố. Tại đây, Hà English không chỉ là một nguồn tài nguyên hữu ích, mà còn là một cộng đồng nơi mọi người có thể chia sẻ, học hỏi và cùng nhau tiến bộ trong việc nắm bắt Tiếng Anh.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 32

1. Satinesse Seat Covers will refund your order ———- you are not completely satisfied.

(A) if

(B) yet

(C) until

(D) neither

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • if (conj): nếu
  • yet (conj): nhưng, tuy nhiên
  • until (conj): cho đến khi
  • neither (pro.): cả 2 đều không

Đáp án A

Tạm dịch: Bọc Ghế Satinesse sẽ hoàn tiền cho đơn hàng của bạn NẾU bạn không hoàn toàn hài lòng.

  • refund (n): sự hoàn tiền, số tiền được hoàn lại
  • refund (v): hoàn lại tiền

2. In the last five years, production at the Harris facility has almost doubled in —–

(A) majority

(B) edition

(C) volume

(D) economy

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • majority (n): phần lớn, đa số
  • edition (n): ấn bản, lần xuất bản
  • volume (n): lượng, âm lượng, quyển tập
  • economy (n): nền kinh tế

Đáp án C

Tạm dịch: Trong 5 năm qua, sản lượng tại cơ sở Harris đã tăng gần gấp đôi về SỐ LƯỢNG.

  • Double (n): gấp đôi
  • Double (v): tăng gấp đôi

3. Ms.Tsai will ——– the installation of the new workstations with the vendor.

(A) coordinated

(B) to coordinate

(C) coordination

(D) be coordinating

Giải thích: Sau will bạn sẽ điền một động từ nguyên mẫu nên loại A,B,C  (danh từ).

Cấu trúc will be ving được sử dụng khi sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai hoặc dùng diễn tả hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Đáp án D

Tạm dịch: Ms.Tsai SẼ ĐIỀU PHỐI việc cài đặt các máy trạm mới với nhà cung cấp.


4. An upgrade in software would ———- increase the productivity of our administrative staff

(A) significantly

(B) persuasively

(C) proficiently

(D) gladly

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • significantly (adv): một cách đáng kể, to lớn
  • persuasively (adv): có sức thuyết phục
  • proficiently (adv): thành thạo
  • gladly(adv): vui vẻ

Đáp án A

Tạm dịch: Nâng cấp phần mềm sẽ tang ĐÁNG KỂ năng suất của nhân viên hành chính của chúng tôi.


5. The Rustic Diners’ chef does allow patrons to make menu ——– .

(A) substituted

(B) substituting

(C) substitutions

(D) substitute

Giải thích:  cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép “menu substitutions”: sự thay thế món ăn trong thực đơn./ đổi nguyên liệu với một món ăn.

Đáp án C

Tạm dịch: Đầu bếp của Rustic Diners cho khách quen làm thực đơn THAY THẾ.

Từ vựng bổ sung:

  • Substitute (n): người thay thế, vật thay thế là một danh từ đếm được nên bạn muốn danh từ này thì để nó ở dạng số nhiều substitutes hoặc có hạn định phía trước.
  • Patron(n): khách hàng thân thiết

6. Ms.Rodriguez noted that it is important to —– explicit policies regarding the use of company computers

(A) inform

(B) succeed

(C) estimate

(D) establish

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • inform (v): thông báo
  • succeed (v): thành công
  • estimate (v): sự ước tính
  • establish (v): thành lập

Đáp án D

Tạm dịch: Ms.Rodriguez lưu ý rằng điều quan trọng là phải THIẾT LẬP các chính sách rõ ràng về việc sử dụng máy tính của công ty.


7. ——- Peura Insurance has located larger office space, it will begin negotiating the rental agreement.

(A) Happily

(B) Now that

(C) Despite

(D) In fact

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • Happily (adv): hạnh phúc
  • Now that (conj): bởi vì
  • Despite (prep): dù, mặc dù, bất chấp
  • In fact: trên thực tế

Đáp án B

Tạm dịch: BỞI VÌ Peura Insurance đã đặt được diện tích văn phòng lớn hơn, nên hãng sẽ bắt đầu đàm phán về hợp đồng cho thuê.


8. Mr. Tanaka’s team worked ———- for months to secure a lucrative government contract.

(A) readily

(B) diligently

(C) curiously

(D) extremely

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • readily (adv): sẵn sàng
  • diligently (adv): siêng năng
  • curiously (adv): tò mò, hiếu kỳ
  • extremely (adv): cực kỳ

Đáp án B

Tạm dịch: Nhóm của ông Tanaka đã làm việc SIÊNG NĂNG trong nhiều tháng để đạt được một hợp đồng béo bở với chính phủ.

  • Lucrative (adj): có lợi, sinh lợi

9. Though Sendark Agency’s travel insurance can be purchased over the phone, most of ——– plans are bought online.

(A) whose

(B) his

(C) its

(D) this

Giải thích:  cần tính từ sở hữu its: của nó do nói đến các kế hoạch của Sendark Agency

Đáp án C

Tạm dịch: Mặc dù bạn có thể mua bảo hiểm du lịch của Đại lý Sendark qua điện thoại, nhưng hầu hết các gói CỦA ĐẠI LÝ SENDARK đều được mua trực tuyến.


10. Garstein Furniture specializes in functional products that are inexpensive ———- beautifully crafted.

(A) thus

(B) as well as

(C) at last

(D) accordingly

Giải thích:  Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • thus (adv): do đó
  • as well as (prep): cũng như
  • at last (adv): cuối cùng
  • accordingly (adv): một cách phù hợp, do đó, theo đó

Đáp án B

Tạm dịch: Nội thất Garstein chuyên về các sản phẩm chức năng có giá thành rẻ được chế tác đẹp mắt.

  • Specialize in (v): chuyên về

11. Ms. Budrow was promoted after ——- group recorded the highest revenue growth for the year.

(A) her

(B) hers

(C) herself

(D) she

Giải thích: Dạng từ loại, sau khoảng trống là danh từ nên cần điền một tính từ bổ nghĩa.

  • her
  • hers: đại từ sở hữu
  • herself: đại từ phản thân
  • she: chủ ngữ

Đáp án A

Tạm dịch: Bà Budrow được thăng chức sau khi nhóm CỦA BÀ ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu cao nhất trong năm.


12. The community program features classes in photography, drawing, ——– other arts.

(A) yet

(B) but

(C) and

(D) thus

Giải thích: Dạng liên từ, ta cần dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp và từ vựng của câu.

  • yet (conj): chưa
  • but (conj): nhưng
  • and (conj): và 
  • thus (conj): vì vậy

Đáp án C

Tạm dịch: Chương trình cộng đồng có các lớp học về nhiếp ảnh, vẽ các môn nghệ thuật khác.


13. Glass containers must be ——– secured during transport

(A) safely

(B) safe

(C) safety

(D) safer

Giải thích: Dạng từ loại.

Vì đằng sau có “secured” là một V-ed nên cần trạng từ bổ nghĩa.

A/AN/THE/TTSH + ADV + ADJ + NOUN

  • safely (adv): một cách an toàn
  • safe (adj): an toàn
  • safety (n): sự an toàn
  • safer: so sánh hơn của adj

Đáp án A

Tạm dịch: Đồ đựng bằng thủy tinh phải được bảo đảm AN TOÀN trong quá trình vận chuyển


14. This month’s ———- figures have increased five percent over the last month.

(A) selling

(B) sold

(C) to sell

(D) sales

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Sau month có ‘s – dấu hiệu của sở hữu cách nên cần một danh từ phía sau.
  • cụm danh từ: sales figures = số liệu bán hàng
  • selling (Ving)
  • sold (V3/ved)
  • to sell (to v)
  • sales (n)

Đáp án D  

Tạm dịch: SỐ LIỆU BÁN HÀNG của tháng này đã tăng năm phần trăm so với tháng trước.


15. Summer interns may ——–either free company housing or stipend of $2,000.

(A) choose

(B) wonder

(C) apply

(D) rent

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • choose (v): chọn
  • wonder(v): tự hỏi
  • apply (v): áp dụng
  • rent (v): thuê

Đáp án A

Tạm dịch: Thực tập sinh mùa hè có thể CHỌN nhà ở công ty miễn phí hoặc phụ cấp 2.000 đô la.


16. If a client leaves a voice message, we will return the ——— promptly within one business day.

(A) extra

(B) effort

(C) signal

(D) call

Giải thích: Dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • extra (a): thêm, phụ
  • effort (n): nỗ lực
  • signal (n): tín hiệu
  • call (n): cuộc gọi

Đáp án D

Tạm dịch: Nếu khách hàng để lại tin nhắn thoại, chúng tôi sẽ GỌI lại ngay trong vòng một ngày làm việc.

  • Within (prep): trong vòng, trong phạm vi
  • Phân biệt danh từ và động từ recall:
  • Recall (n): sự thu hồi

Ex: Samsung anounced the recall of a certain number of tablets due to the risk of the battery explosion.

Samsung tuyên bố thu hồi một số lượng lượng máy tính bảng nhất định do nguy cơ nổ pin.

  • Recall (v): thu hồi

Ex:  These products have been recalled because of a manufacturing flaw.

Các sản phẩm này đã được thu hồi vì lỗi sản xuất.


17. The department’s most ——— production unit will receive a bonus at the end of the quarter.

(A) effective

(B) effect

(C) effectively

(D) effecting

Giải thích: Dạng từ loại, có trước danh từ “production” cần một tính từ để bổ nghĩa.

  • effective (a): hiệu quả
  • effect (n): sự hiệu quả
  • effectively (adv): một cách hiệu quả
  • effecting (ving)

Đáp án A 

Tạm dịch: Bộ phận sản xuất HIỆU QUẢ nhất của phòng ban sẽ nhận được tiền thưởng vào cuối quý.


18. Al’s Café will now be open on Sundays ——- the hours of 9 A.M and 5 P.M.

(A) for

(B) between

(C) inside

(D) from

Giải thích: Dạng liên từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu. cụm từ between …. and …..

  • for (prep): dành cho, khoảng
  • between A and B (prep): giữa, ở trong khoảng A và B
  • inside (prep): bên trong
  • from (prep): từ nơi nào đó từ ai đó

Đáp án B

Tạm dịch: Al’s Café hiện sẽ mở cửa vào Chủ Nhật trong khoảng thời gian GIỮA 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.


19. Mr.Liu will not be in the office this morning ———– he has a dentist appointment.

(A) following

(B) because

(C) including

(D) likewise

Giải thích: Dạng liên từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • following (prep): theo sau, tiếp theo
  • because (conj): bởi vì
  • including (prep): bao gồm, kể cả
  • likewise (adv): tương tự như vậy

Đáp án B

Tạm dịch: Mr.Liu sẽ không ở văn phòng sáng nay VÌ anh ấy có một cuộc hẹn với nha sĩ.


20. Ms.Trinacria’s team is developing a kitchen faucet that can ——– respond to voice commands.

(A) reliably

(B) rely

(C) reliability

(D) reliable

Giải thích: Dạng từ loại, đằng sau là verb “respond” nên cần trạng từ phía trước để bổ nghĩa.

  • reliably (adv)
  • rely (Vo)
  • reliability (n)
  • reliable (adj)

Đáp án A

Tạm dịch: Nhóm Ms.Trinacria đang phát triển một vòi bếp có thể phản hồi các lệnh thoại MỘT CÁCH ĐÁNG TIN CẬY.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 32. Hà English tin rằng thông qua những lời giải chi tiết và phân tích, bạn sẽ có những kiến thức cần thiết để tự tin đối mặt với bài thi thực tế. Đừng quên chia sẻ bài viết này để lan tỏa kiến thức và hỗ trợ những người khác trong hành trình của họ. Tiếp tục đồng hành cùng Hà English để khám phá thêm nhiều bài luyện tập hữu ích khác và chia sẻ những câu chuyện thành công của bạn. Chúc bạn tiếp tục đạt được những thành công mới trong việc học Tiếng Anh!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *