Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 31

Chào mừng các bạn đến với Hà English, nơi Hà English cùng nhau hành trình vươn lên với mục tiêu chinh phục kỳ thi TOEIC. Trong bài viết hôm nay, Hà English sẽ hướng dẫn bạn qua bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 31 với lời giải chi tiết và phân tích chính xác. Đây là cơ hội để bạn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và nắm bắt các chiến thuật giải đố bài thi.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 31

1. Mougey Fine Gifts is known for its large range of ——– goods.

(A) regional

(B) regionally

(C) region

(D) regions

Giải thích: Dạng từ loại. Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ goods.

A/AN/THE/TTSH + ADV + ADJ + NOUN

  • regional (adj)
  • regionally (adv)
  • region (n)
  • regions (n)

Đáp án A

Tạm dịch: Mougey Fine Gifts nổi tiếng vì có nhiều loại hàng hóa ĐỊA PHƯƠNG.

  • Be known for: được biết đến, nổi tiếng về
  • Goods (n): hàng hóa

Một số danh từ có hậu tố -al: approval: sự phê duyệt, arrival: sự đến, professional: chuyên gia, denial: sự phủ nhận, chemical: hóa chất, disposal: sự vứt bỏ, disposal: sự đề xuất.


2. Income levels are rising in the ——– and surrounding areas.

(A) family

(B) world

(C) company

(D) city

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • family (n): gia đình
  • world (n): thế giới => Around the world (n): trên khắp thế giới
  • company (n): ~ firm ~ interprise (n) ~ business (n): công ty, doanh nghiệp
  • city: thành phố

Đáp án D

Tạm dịch: Mức thu nhập đang tăng lên ở THÀNH PHỐ và các khu vực lân cận.


3. Since we had a recent rate change, expect – ——- next electricity bill to be slightly lower.

(A) you

(B) yours

(C) yourself

(D) your

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “next electricity bill” nên cần một tính từ sở hữu bổ nghĩa.

Đáp án D

Tạm dịch: Vì chúng tôi đã thay đổi mức giá gần đây nên hóa đơn tiền điện tiếp theo CỦA BẠN sẽ thấp hơn một chút.


4. Hotel guests have a lovely view of the ocean ———- south-facing windows.

(A) up

(B) except

(C) onto

(D) through

Giải thích: Dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • up (prep): tới vị trí cao hơn
  • except (prep): ngoại trừ
  • onto (prep): về/ lên phía trên
  • through (prep): xuyên suốt, xuyên qua, thông qua

Đáp án D

Tạm dịch: Những vị khách ở khách sạn có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển THÔNG QUA của số hướng Nam.


5. Kim would like ———- a meeting about the Jasper account as soon as possible.

(A) to arrange

(B) arranging

(C) having arranged

(D) arrangement

Giải thích: Đây là dạng chia động từ. Chọn đáp án phù hợp với câu.

  • Ta có cấu trúc: would like to do sth: muốn làm gì đó.

Đáp án A

Tạm dịch: Ông Kim muốn SẮP XẾP một cuộc họp về khách hàng Jasper càng sớm càng tốt.


6. The factory is ——— located near the train station.

(A) regularly

(B) conveniently

(C) brightly

(D) collectively

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • regularly (adv): thường xuyên
  • conveniently (adv): thuận tiện, thuận lợi
  • brightly (adv): tươi sáng
  • collectively (adv):chung, tập thể

Đáp án B

Tạm dịch: Nhà máy nằm ở vị trí THUẬN TIỆN gần nhà ga. Động từ “locate” thường đi với các trạng từ strategically/ ideally/ conveniently để mô tả một tòa nhà/ cơ sở đặt ở các vị trí thuận lợi cho việc kinh doanh, đi lại,…


7. Because of transportation ———due to winter weather, some conference participants may arrive late.

(A) are delayed

(B) to delay

(C) delays

(D) had delayed

Giải thích: Cần điền một danh từ để tạo thành danh từ ghép “transportation delays”: những trì hoãn giao thông.

Đáp án C

Tạm dịch: Do TRÌ HOÃN giao thông vì mùa đông, một số người tham gia hội nghị có thể đến muộn.

  • Delay (n,v): trì hoãn
  • Conference participants (n): người tham gia hội nghị.

8. Proper maintenance of your heating equipment ensures that small issues can be fixed ——- they become big ones.

(A) as a result

(B) in addition

(C) although

(D) before

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • as a result: kết quả là
  • in addition (adv): ngoài ra, bên cạnh đó
  • although (conj): mặc dù
  • before (conj): trước khi

Đáp án D

Tạm dịch: Việc bảo trì thiết bị sưởi ấm của bạn đúng cách đảm bảo rằng các vấn đề nhỏ có thể được khắc phục TRƯỚC KHI chúng trở thành vấn đề lớn.


9. The information on the Web site of Croyell Decorators is ——-organized.

(A) clear

(B) clearing

(C) clearest

(D) clearly

Giải thích:  Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Ta thấy hía sau chỗ trống là một động từ “organize” cần trạng từ để bổ nghĩa cho nó.

Đáp án D

Tạm dịch: Thông tin trên trang web của Croyell Decorators được sắp xếp RÕ RÀNG.


10. The Copley Corporation is frequently ——– as a company that employs workers from all over the world.

(A) recognized

(B) permitted

(C) prepared

(D) controlled

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • recognized (v): nhận ra, công nhận
  • permitted (n): cho phép
  • prepared (v): chuẩn bị
  • controlled (v): điều khiển

Đáp án A

Tạm dịch: Tập đoàn Copley thường được BIẾT ĐẾN NHƯ là công ty sử dụng công nhân từ khắp nơi trên thế giới.


11. Payments made ———- 4:00 P.M will be processed on the following business day.

(A) later

(B) after

(C) than

(D) often

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • later (adv): sau đó
  • after (prep): sau khi
  • than: so sánh hơn
  • often (adv): thường xuyên

Đáp án B

Tạm dịch: Các khoản thanh toán được thực hiện SAU 4:00 chiều sẽ được xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.

  • Following (adj): sau đó, theo sau

12. Greefiddle Water Treatment hires engineers who have ——— mathematics skills.

(A) adjusted

(B) advanced

(C) eager

(D) faithful

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • adjusted (adj): điều chỉnh, thích nghi với hoàn cảnh.
  • advanced (adj): tiên tiến, cao cấp
  • eager (adj): mong muốn, háo hức
  • faithful (adj): trung thành

Đáp án B

Tạm dịch: Greefiddle Water Treatment thuê các kỹ sư có kỹ năng toán học CAO CẤP.

  • Hire (v): thuê
  • Hire (n): tiền thuê, người mới được tuyển

13. After ——- the neighborhood, Mr.Park decided not to move his café to Thomasville.

(A) evaluation

(B) evaluate

(C) evaluating

(D) evaluated

Giải thích: Dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Câu đầy đủ trước khi rút gọn sẽ là:

  • After [Mr. Park evaluated è evaluating] the neighborhood, Mr. Park decided not to move his cafe to Thomasville.
  • Động từ “evaluate” đang ở dạng chủ động nên khi rút gọn sẽ chuyển về dạng evaluating và lược bỏ chủ ngữ trùng.

Đáp án C

Tạm dịch: Sau khi ĐÁNH GIÁ khu vực lân cận, Mr.Park quyết định không chuyển quán cà phê của mình đến Thomasville.


14. The average precipitation in Campos ——— the past three years has been 22.7 centimeters.

(A) on

(B) for

(C) to

(D) under

Giải thích: Đây là dạng giới từ, ta chọn đán án giới từ phù hợp cho câu.

  • For: khoảng, trong chỉ quãng thời gian

Đáp án B

Tạm dịch: Lượng mưa trung bình ở Campos TRONG ba năm qua là 22,7 cm.


15. Improving efficiency at Perwon Manufacturing will require a ——— revision of existing processes.

(A) create

(B) creativity

(C) creation

(D) creative

Giải thích: Dạng từ loại nên ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp của câu.

  • Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “revision”.
  • Không chọn danh từ ghép “creativity revision”: sự thay đổi khả năng sáng tạo vì nghĩa không phù hợp.

Đáp án D

Tạm dịch: Việc nâng cao hiệu quả tại Perwon Manufacturing sẽ đòi hỏi một sự sửa đổi SÁNG TẠO đối với các quy trình hiện có.

  • Creativity (n): sự sáng tạo
  • Efficiency (n): sự hiệu quả

16. Conference attendees will share accommodations ——— they submit a special request for a single room.

(A) even

(B) unless

(C) similarly

(D) also

Giải thích: Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • even (adv): thậm chí
  • unless (conj): trừ khi
  • similarly (adv): tương tự như vậy
  • also (adv): cũng thế

Đáp án B

Tạm dịch: Những người tham dự hội nghị sẽ dùng chung chỗ ở TRỪ KHI họ gửi yêu cầu đặc biệt cho một phòng đơn.


17. To receive ———, please be sure the appropriate box is checked on the magazine order form

(A) review

(B) renewed

(C) renewals

(D) to renew

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Chỗ trống đứng sau một ngoại động từ “receive” nên cần một danh từ đóng vai trò tân ngữ.

Đáp án D

Tạm dịch: Để nhận được SỰ GIA HẠN TẠP CHÍ, vui lòng đảm bảo rằng ô thích hợp được chọn trong mẫu đơn đặt hàng tạp chí


18. Donations to the Natusi Wildlife Reserve rise when consumers feel ——- about the economy.

(A) careful

(B) helpful

(C) confident

(D) durable

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • careful (adj): cẩn thận, cẩn trọng
  • helpful (adj): hữu ích
  • confident (adj): tin cậy, tự tin
  • durable(adj): bền bỉ

Đáp án C

Tạm dịch: Các khoản quyên góp cho Khu bảo tồn Động vật Hoang dã Natusi tăng lên khi người tiêu dùng cảm thấy TIN TƯỞNG vào nền kinh tế.


19. When ———- applied, Tilda’s Restorative Cream reduces the appearance of fine lines and wrinkles

(A) consistent

(B) consist

(C) consistently

(D) consisting

Giải thích:  Vị trí của trạng từ + rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Chỗ trống đứng trước động từ “applied” nên cần một trạng từ bổ nghĩa.

Viết lại câu khi chưa rút gọn:

  • When Tilda’s Restorative Cream is consistently applied, Tilda’s Restorative Cream reduces the appearance of fine lines and wrinkles.
  • Sau khi rút gọn, lược bỏ chủ ngữ và trợ động từ is.

Đáp án C

Tạm dịch: Khi thoa ĐỀU ĐẶN, Tilda’s Restorative Cream sẽ làm giảm sự xuất hiện của các đường nhăn và nếp nhăn.

  • Consistnet (adj): nhất quán, kiên định

20. The marketing director confirmed that the new software program would be ready to ——- by November 1.

(A) launch

(B) facilitate

(C) arise

(D) exert

Giải thích:  Dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • launch (v): ra mắt, bắt đầu
  • facilitate (v): làm cho dễ dàng, thuận tiện
  • arise (v): xuất hiện, nảy sinh
  • exert (v): gây ra sức ảnh hưởng, nỗ lực

Đáp án A

Tạm dịch: Giám đốc tiếp thị xác nhận rằng chương trình phần mềm mới sẽ sẵn sàng RA MẮT vào ngày 1 tháng 11.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 31 tại Hà English. Hy vọng rằng lời giải chi tiết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của bài thi. Đừng ngần ngại chia sẻ thông tin này với bạn bè của bạn, để mọi người cùng nhau chia sẻ và hỗ trợ nhau trên con đường chinh phục TOEIC. Hãy tiếp tục theo dõi Hà English để cập nhật thêm nhiều bài luyện tập hữu ích khác. Chúc các bạn đạt được thành công lớn và tiếp tục phát triển vững mạnh trong hành trình học Tiếng Anh của mình!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo