Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 3

Chào mừng bạn đến với Hà English, điểm đến lý tưởng để cải thiện kỹ năng TOEIC của bạn! Trong bài viết này, Hà English hào hứng giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề về luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 và sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho TEST 3. Tại Hà English, trung tâm hiểu rằng TOEIC Reading Part 5 có thể là một thách thức. Chính vì vậy, Hà English đã tạo ra bài luyện tập này để giúp bạn rèn luyện và nâng cao hiệu suất của mình.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 03

1. Taiwan Knitwear Corporation’s board of directors ——— tor two hours yesterday to they review the annual report.

(A) met

(B) meet

(C) meets

(D) meeting

Giải thích: Đây là dạng chia động từ theo thì. Chọn đáp án phù hợp với thì trong câu có dấu hiệu “yesterday” chọn thì quá khứ đơn.

Đáp án: A

Tạm dịch: Ban giám đốc tập đoàn Taiwan Knitwear ĐÃ GẶP NHAU khoảng 2 giờ vào hôm qua để xem qua bản báo cáo hằng năm.


2. Employees have the option of attending a training class ———– completing an for four online tutorial.

(A) except

(B) but

(C) or

(D) so

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • except + (for) : ngoại trừ, ngoài ra
  • but (prep): ngoài trừ, nhưng
  • or (prep): hoặc
  • so (conj) + mệnh đề : vì vậy

Tạm dịch: Tất cả nhân viên có sự lựa chọn tham dự một lớp huấn luyện HOẶC LÀ hoàn thành một bảng hướng dẫn online


3. Although the staff has grown, Mr. Lee  continues to conduct all client meetings ——–

(A) he

(B) him

(C) his

(D) himself

Giải thích: Đây là dạng từ loại. Chỗ trống cần một “đại từ phản thân” mang nghĩa “một mình” – tự làm, không bị ai tác động vào.

Tạm dịch: Mặc dù nhân viên đã giỏi lên, Nhưng ông Lee VẪN TỰ MÌNH liên tục tiến hành tất cả các cuộc họp khách hàng.


4. Renowned violinist Aya Kodura maintained a rigorous practice schedule ———- her national tour.

(A) during

(B) among

(C) aboard

(D) inside

Giải thích: Đây là dạng giới từ. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • during (prep): trong suốt + N/Noun phrase
  • among (prep): + Ns : trong số, trong những
  • aboard (prep): lên tàu
  • inside (prep): bên trong

Tạm dịch: Người chơi violin nỗi tiếng Aya Kodura đã duy trì một lịch trình biểu diễn khắc khe TRONG SUỐT chuyển đi diễn xuyên quốc gia của mình.


5. Ms. Yasuda’s ——— in managing difficult projects has earned her respect from colleagues and company officials.

(A) succeed

(B) success

(C) succeeds

(D) successful

Giải thích: Trước chỗ trống ta tính từ sở hữu “Ms. Yasuda’s “ nên chỗ trống ta cần một danh từ theo cấu trúc (ADJ)+N

Tạm dịch: SỰ THÀNH CÔNG của cô Ms. Yasuda trong quản lí những dự án phức tạp đã mang lại sự kính trọng cho cô từ các đồng nghiệp và các nhân viên trong công ty.


6. Warehouse employees must ——— the safety guidelines as outlined in the company manual.

(A) take

(B) follow

(C) lead

(D) carry

Giải thích: Dang từ vựng, dịch và chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • take (v): dùng, cầm, nắm, bắt
  • follow (v): tuân theo, theo dõi
  • lead (v): dẫn dắt, dẫn đầu
  • carry (v): mang theo

Đáp án : B

Tạm Dịch : Các nhân viên trong kho phải TUÂN THEO theo các hướng dẫn an toàn như được phát thảo trong hướng dẫn của công ty.


7. Director Jun Iwata auditioned twenty actors before making the ——— decision about whom to cast in the main role.

(A) final

(B) finals

(C) finally

(D) finalize

Giải thích : Chỗ trống ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau “decision” theo cấu trúc (ADJ)+N

Tạm Dịch : Đạo diện Jun Iwata đã diễn tập 20 diễn viên trước khi đưa ra quyết định CUỐI CÙNG về người nào sẽ đóng nhân vật chính trong phim.


8. The elevators in the north wing will be closed ——— for maintenance next week.

(A) formerly

(B) annually

(C) temporarily

(D) cautiously

Giải thích: Đây là dạng từ vựng. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • formerly (adv): trước đây
  • annually  (adv): hằng năm
  • temporarily (adv): tạm thời
  • cautiously (adv): cẩn thận

Tạm Dịch : Các thang máy ở bên cánh phía bắc sẽ đóng cửa TẠM THỜI cho việc bảo dưỡng vào tuần sau.


9. Zarina Bakker’s new autumn collection features skirts in a ———  variety of colors and fabrics.

(A) wide

(B) width

(C) widen

(D) widely

Giải thích: Chỗ trống ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau “variety” theo cấu trúc (ADJ)+N – wide variety : đa dạng

Đáp án : A

Tạm Dịch: Một sưu tập mùa thu mới của Bakker’s làm nỗi bật những cái váy trong ĐA DẠNG nhiều loại vải nhiều màu sắc.


10. To maintain the laboratory’s high ———- employees are required to attend an annual training workshop.

(A) accounts

(B) committees

(C) standards

(D) themes

Giải thích : Đây là dạng từ vựng. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • account (n): tài khoản
  • committee (n):  ủy ban
  • standard (n): tiêu chuẩn
  • theme (n): chủ đề

Đáp án : C

Tạm Dịch : Để đảm bảo TIÊU CHUẨN cao của phòng thí nghiệp, các nhân viên được yêu cầu tham dự một hội thảo huấn luyện hằng năm.


11. The city council ——— approved the highway extension project pending the results of an environmental review.

(A) conditions

(B) conditioned

(C) conditional

(D) conditionally

Giải thích : Chỗ trống ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ Ved “approved”

Tạm Dịch : Ban hội đồng thành phố đã phê duyệt CÓ ĐIỀU KIỆN(không bị kèm theo bất kỳ lưu ý nào) về việc dự dán mở rộng đường cao tốc trong khi nó đang chờ kết quả về đánh giá môi trường


12. In June Mr. Sudarmaji broke the record ———- the most sales generated in a single month.

(A) at

(B) within

(C) above

(D) for

Giải thích : Đây là dạng giới từ. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu. Ta có cấu trúc “break the record for something” : phá vỡ kỷ lục cho thứ gì đó

  • at (prep): tại, lúc
  • within (prep): trong vòng
  • above (prep): phái trên
  • for (prep): để cho, cho, vì

Đáp án : D

Tạm Dịch : Trong tháng 6 , Ông Mr Sudarmaji đã phá vỡ kỷ lục CHO doanh số cao nhất được tạo ra trong từng tháng.


13. For optimal performance of your Rydor clothes dryer, clean the filter ———.

(A) extremely

(B) regularly

(C) deeply

(D) heavily

Giải thích : Đây là dạng từ vựng. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • extremely (adv): cực kỳ (mang nghĩa nhấn mạnh)
  • regularly (adv): thường xuyên
  • deeply (adv): sâu thẩm
  • heavily (adv): nặng nề

Đáp án : B

Tạm Dịch : Để cho hiệu suất tối ưu cho máy làm khô quần áo Rydor, vui lòng lau chùi máy lọc THƯỜNG XUYÊN.


14. Factory officials reported that with the installation of the new machinery, errors during ——— have decreased by 15 percent.

(A) assemble

(B) assembly

(C) assembles

(D) assembled

Giải thích : Chỗ trống ta cần một danh từ theo cấu trúc N1 + giới từ + N2 + V1 – Chú ý “ assembly” mặc định là danh từ trong đáp án

Tạm Dịch : Các nhân viên nhà máy đã báo cáo rằng mới sự lắp đặt máy mới, các lỗi trong SẢN XUẤT đã giảm đến 15%.


15. The company cafeteria menu has been improved and ———- features a greater selection of healthy soups and salads.

(A) then

(B) next

(C) once

(D) now

Giải thích : Đây là dạng từ vựng . Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

  • then (adv) : sau đó
  • next ( adv) : kế tiếp
  • once ( adv) : một lần
  • once (conj) : + mệnh đề : một khi
  • now (adv): bây giờ ( dùng trong thì HTTD)

Đáp án : D

Tạm Dịch : Thực đơn căn tin của công ty đã được bổ sung vào thêm và BÂY GIỜ có một sự lựa chọn lớp về món salad và soups.


16. The ensemble consists ——— tour members who have been performing together since last August.

(A) with

(B) in

(C) of

(D) about

Giải thích : Đây là dạng giới từ. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu theo cấu trúc “consists of = include : bao gồm

Đáp án : C

Tạm Dịch : Đoàn múa hát BAO GỒM 4 thành viên, những người vẫn đang biểu diễn cùng nhau kể từ tháng 8 năm ngoái.


17. In order to be more ——– to its customers, the Jeness Department Store has added a customer feedback section to its Web site.

(A) response

(B) responded

(C) responsive

(D) responder

Giải thích : Chỗ trống ta cần một tính từ theo cấu trúc

– Vđặc biệt + more + adj. Ngoài ra còn có

– V thường + more + adv

Ta thấy động từ “be” là V đặc biệt

Đáp án : C

Tạm Dịch : Để PHẢN HỒI nhanh hơn tới khách hàng, cửa hàng Jeness Department đã thêm vào phần phản hồi khách hàng vào Web site của mình.


18. Avery Motors will not ———- on the design of its new line of automobiles until the press release tomorrow.

(A) advance

(B) predict

(C) comment

(D) rely

Giải thích : Đây là dạng từ vựng . Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

advance (v): tiến lên, tiến bộ

predict (v): dự đoán

comment (v): bình luận

rely (v) + on/upon : dựa vào  = depend on/upon = trust sth

Tạm Dịch : Hãng motor Every sẽ không BÌNH LUẬN  về thiết kế của dòng xe mới cho đến khi cuộc họp báo vào ngày mai – Press release (n) : cuộc họp báp


19. ——— in the field of neurobiology consider Dr. Patterson’s study inconclusive because of is limited sample size.

(A) Much

(B) Anything

(C) That

(D) Many

Giải thích : Đây là dạng chia đại từ. Chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp.

– Much + (N không đếm được)  + V chia theo danh từ số ít/không đếm được/bất định

– Anything ( danh từ bất định) + V ( chia theo như V ở trên “Much”

– That : thay thế danh từ đứng trước nó hoặc + mệnh đề -> (Loại)

– Many + N danh từ đếm được số nhiều + V ( chia theo danh từ số nhiều)

-> Ta thấy động từ “consider” đang ở dạng Vo thì đáp án chỉ có D

Lưu ý : Nếu chọn A hoặc B thì động từ “consider” phải có “s”

Đáp án : D

Tạm Dịch : NHIỀU NGƯỜI trong lĩnh vực thần kinh học đánh giá nghiên cứu của Tiến Sĩ Patterson chưa thuyết phục do kích thước mẫu vật còn nhiều hạn chế.


20. Payne Carpet’s decorative rugs are made from a ———– of synthetic and natural materials.

(A) plan

(B) team

(C) blend

(D) shade

Giải thích : Đây là dạng từ vựng . Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

  • plan (n): kế hoạch
  • team (n): nhóm, đội
  • blend (n): hỗn hợp, trộn
  • shade (n): bóng, bóng tối

Đáp án : C

Tạm Dịch : Những chiếc thảm trang trí của hãng Payne Carpet’s được làm từ một HỖN HỢP giữa vật liệu tự nhiên và tổng hợp (nhân tạo).

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 3. Đừng quên đánh giá và chia sẻ ý kiến của bạn để Hà English có thể liên tục cải thiện nội dung. Hãy duy trì động lực và tiếp tục luyện tập để đạt được điểm cao trong kỳ thi TOEIC sắp tới. Hà English tin rằng, cùng trung tâm, bạn sẽ trang bị cho mình những kiến thức và chiến lược cần thiết để thành công.

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *