Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 25

Chào mừng các bạn đến với Hà English, địa chỉ hàng đầu trên Internet cung cấp các tài liệu luyện tập TOEIC chất lượng cao. Trong bài luyện tập số 25, Hà English hân hạnh giới thiệu đến các bạn một loạt câu hỏi thực tế từ phần Reading Part 5 của kỳ thi TOEIC. Bài luyện tập này không chỉ là cơ hội để nâng cao kỹ năng đọc hiểu mà còn là dịp để làm quen với cấu trúc và loại câu hỏi thường xuất hiện trong phần thi này.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 25

1. ———- account will be credited after we receive the returned merchandise.

(A) You

(B) Yours

(C) Your

(D) Yourself

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

Câu hỏi về Pronouns: Đại từ. Trước động từ will là chủ ngữ account (n): Trước N (account), cần adj sở hữu.

  • You – Đóng vai trò là chủ ngữ
  • Yours: đại từ sở hữu= your + N
  • Your: tính từ sở hữu (+ N)
  • Yourself: chính bạn

Tạm dịch: Tài khoản của bạn sẽ được cộng lại tiền sau khi chúng tôi nhận được hàng hóa trả lại.

Từ vựng bổ sung:

  • Merchandise = goods= products (n): hàng hóa
  • Credit /ˈkredɪt/: cộng tiền vào (tài khoản)

2. Late entries for the cake decoration contest will not be ————

(A) solved

(B) accepted

(C) decided

(D) earned

Giải thích: Khi cần điện động từ chính, chúng ta nên tìm danh từ chính làm chủ ngữ mà nó bổ nghĩa. Trong câu cần động từ phù hợp với entries (việc ghi danh thi đấu, sự tiếp nhận).

Tạm dịch: Việc đăng ký trễ để tham gia cuộc thi trang trí bánh sẽ không được chấp nhận.

Từ vựng bổ sung:

  • Earn money (phrase): kiếm tiền
  • Earn reputation (phrase): có được danh tiếng

3. The newspaper has seen an—————in the number of subscribers who read the online version.

(A) increase

(B) increases

(C) increasingly

(D) increased

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Dạng câu: An + N số ít.

Đáp án: A

Tạm dịch: Tờ báo này đã chứng kiến sự gia tăng lượng người đăng ký đọc phiên bản trực tuyến.


4. Every attorney at the firm of Duncan and Hulce has practiced law———- more than ten years.

(A) at

(B) for

(C) on

(D) by

Giải thích: Đây là dạng giới từ, ta chọn đán án giới từ phù hợp cho câu.

Đáp án B

Tạm dịch: Mỗi 1 luật sư tại hãng Duncan và Hulce đã hoạt động trong ngành luật trong khoảng hơn 10 năm.

Từ vựng bổ sung:

  • Attorney /əˈtɜːni/ = lawyer: luật sư
  • Practice (v:practise): thực hành, hành nghề
  • Law: luật

5. Prethart Tool Company has created a more ——– drill than its previous models.

(A) powerful

(B) powers

(C) powerfully

(D) power

Giải thích: Dạng từ loại. Phía trước có a + N hoặc cụm Nà drill: N, cần adj bổ nghĩa.

Đáp án A

Tạm dịch: Công ty công cụ Prethart dã tạo ra 1 cái máy khoan mạnh hơn các mẫu trước đây của nó.


6. To find out if an item on this Web site is in stock, ——— highlight the item and click the ―Check on it’ll button.

(A) mostly

(B) simply

(C) enough

(D) quite

Giải thích: Đây là dạng từ vựng ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu. phù hợp với câu.

  • Mostly (adv): Chủ yếu là
  • Simply (adv): Đơn giản
  • Enough (adj): Đủ
  • quite: fairly: pretty (+ adj/adv): khá…

Đáp án B

Tạm dịch: Để xác định liệu đồ vật trên Web có còn không, đơn giản là tô đậm đồ vật đó à nhấn vào nút “Kiểm tra nó”.

Phân biệt Most/almost/ mostly.

  • Most (determiner) + N: hầu hết…
  • The most: dạng so sánh nhất
    • Mostly: mainly, generally: chủ yếu là, thường là
  • Ex: The music class is mostly girl students: Lớp âm nhạc chủ yếu là học sinh nữ.
  • Almost (adv)= nearly (thường đi kèm với từ chỉ số lượng)
  • Almost all….: gần như tất cả
  • Almost No..; gần như không…
  • Hoặc bổ nghĩa cho tính từ
  • Almost done/ almost ready: gần xong

7. Mr. Jones——- Ms. Cheng‘s clients while she is on a business trip to Hong Kong.

(A) will assist

(B) assisted

(C) to assist

(D) is assisted

Giải thích: Đây làđạng động từ, chọn động từ phù hợp với ngữ pháp và nghĩa của câu.

  • Ta xác định trong câu cần V chính hay V phụ.
  • Ta thấy chỗ trống cần V chính vì trước liên từ while, câu chưa có V chính è Loại C
  • Phía sau dùng thì hiện tại đơn. Chọn thì tương lai đơn “will assist.”

Đáp án A

Tạm dịch: Ông Jones sẽ trợ giúp khách hàng của cô Cheng trong khi cô ấy đi công tác tới Hồng Kong


8. The Jossty Company offers insurance policies to renters at the lowest rates– ——–.

(A) ready

(B) strong

(C) available

(D) agreeable

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

  • ready (adj) sẵn sàng
  • strong (adj) khỏe, mạnh
  • available (adj) sẵn có, sẵn sàng
  • agreeable (adj) có thể đồng ý, chấp thuận

Đáp án C

Tạm dịch: Công ty Jossty cung cấp chính sách bảo hiểm cho người thuê ở mức giá thấp nhất hiện có.


9. ———–the Editorial Department receives the author’s final approval, the manuscript should be sent to the printer.

(A) As soon as

(B) Still

(C) In the meantime

(D) For example

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

  • Liên từ/ Giới từ. Phía sau là 1 mệnh đề (không có dấu phẩy à loại C, D, chỉ có A phù hợp.
  • As soon as (liên từ): ngay khi…
  • Still (liên từ): vẫn.
  • In the meantime (liên từ): trong lúc đó, trong thời gian chờ đợi
  • For example: ví dụ

Đáp án A

Tạm dịch: Ngay khi phòng biên tập nhận được bản phê duyệt cuối cùng từ phía tác giả, bản thảo sẽ được gửi đến nơi in ấn.

Một số từ có đuối al, là danh từ:

  • Removal (n): việc di chuyển, dọn dẹp
  • Approval (n): sự phê duyệt
  • Journal (n): tạp chí
  • Proposal (n): sự đề xuất, đề nghị
  • Arrival (n): sự đến
  • Appraisal (n): sự thẩm định
  • Disposal (n): sự vứt bỏ, máy nghiền rác
  • Periodical (n): tạp chí xuất bản định kỳ
  • Individual (n): cá nhân
  • Professional (n): chuyên gia
  • Denial (n): sự phủ nhận
  • Refusal (n): sự từ chối

10. Sidewalks in the town of Newburgh are——— one meter wide.

(A) general

(B) generally

(C) generalize

(D) generalization

Giải thích: Dạng từ loại. Sau tobe thường sẽ nghĩ ngay đến chọn một tính từ, nhưng câu trên đã đủ thành phần, wide: adj (bỏ chỗ trống câu vẫn đủ ngữ pháp). Cần 1 trạng từ bổ nghĩa.

  • Cấu trúc: S + tobe +—+ Object/ adj

Tạm dịch: Vỉa hè ở thị trấn Newburgh thông thường là rộng 1 mét.


11. The housing authority has formed a———to look for new construction locations.

(A) member

(B) building

(C) frontier

(D) committee

Giải thích: Dạng câu từ vựng. Xét nghĩa liên quan đến authority

Đáp án D

Tạm dịch: Nhà chuyên trách về xây dựng đã thành lập 1 ủy ban chuyên tìm kiếm địa diểm xây dựng mới.


12. A recent study has found that those———-regularly read food labels tend to be healthier.

(A) what

(B) where

(C) who

(D) when

Giải thích: Dạng câu đại từ quan hệ, ta chọn đáp án phù hợp.

  • Those=people.

Đáp án C

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng những người thường đọc nhãn hiệu trên thực phẩm có xu hướng là khỏe mạnh hơn.


13. If you are not ——- with your Electoshine toothbrush, you may return it for a full refund.

(A) satisfaction

(B) satisfying

(C) satisfied

(D) satisfy

Giải thích: Dạng từ loại. Cấu trúc: Be satisfied with: hài lòng với cái gì.

Đáp án C

Tạm dịch: Nếu bạn không hài lòng với bàn chải hiệu Electoshine, bạn có thể trả lại nó để hoàn lại đủ tiền.


14. DG Feed Supply has shown strong growth heading——— the end of the fiscal year.

(A) among

(B) into

(C) around

(D) between

Giải thích: Câu hỏi về GIỚI TỪ, dựa vào nghĩa để chọn.

  • among: trong số (+ N số nhiều)
  • into: vào trong
  • around: xung quanh
  • between: giữa 2

Tạm dịch: Công ty cung ứng DG Feed đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ tiến đến cuối năm tài chính. Fiscal year: năm tài chính


15. Book fair volunteers may be asked to work longer shifts if the need—-.

(A) arise

(B) arises

(C) had arisen

(D) arising

Giải thích: Đây là câu chia động từ, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp của câu.

  • Cần V chính của S= need (N số ít) =>Loại D
  • Tương ứng với phía trước có: may be asked.
    • Chọn thì hiện tại đơn, chia theo chủ ngữ số ít => Chọn arises
  • Need =Subject

Đáp án B

Tạm dịch: Những tình nguyện viên tại hội chợ sách có thể được hỏi làm việc ca lâu hơn nếu nhu cầu tăng lên/ phát sinh.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn các bạn đã tham gia luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 25 tại Hà English. Hy vọng rằng bài luyện tập này đã mang lại cho bạn những trải nghiệm học tập tích cực và giúp bạn cải thiện khả năng làm bài thi TOEIC. Đừng quên đánh giá và chia sẻ bài viết để lan tỏa lợi ích đến nhiều người hơn. Hà English sẽ tiếp tục cập nhật nhiều bài luyện tập hữu ích khác, vì vậy hãy tiếp tục theo dõi Hà English để không bỏ lỡ những cập nhật mới nhất. Chúc các bạn học tốt và thành công trên hành trình nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo