Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 23

Chào mừng các bạn đến với Hà English, nơi cung cấp những tài liệu luyện tập TOEIC chất lượng hàng đầu! Trong bài luyện tập số 23, Hà English hân hạnh giới thiệu đến các bạn một loạt câu hỏi thực tế từ phần Reading Part 5 của bài kiểm tra TOEIC. Được thiết kế đặc biệt để cải thiện khả năng đọc hiểu và kỹ năng làm bài, bài luyện tập này sẽ là đối tác lý tưởng để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC của bạn.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 23

1. The event planner determined that Tuesday‘s forum will require —— chairs.

(A) addition

(B) additions

(C) additional

(D) additionally

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “chairs”

Đáp án C

Tạm dịch: Người lên kế hoạch sự kiện đã xác định rằng diễn đàn ngày Thứ Ba sẽ cần thêm nhiều ghế.

Từ vựng bổ sung:

  • determine that: xác định rằng (+ clause)
  • additional = extra = more = further = supplementary (adj): thêm/ bổ sung
  • additional charge/ cost: chi phí thêm
  • forum = meeting = gathering = seminar = conference (n): diễn đàn/ hội thảo
  • require = need = demand = request = necessitate (v): yêu cầu

2. Ms. Hu will check the storage closet before she —– more office supplies.

(A) contains

(B) orders

(C) writes

(D) copies

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

Đáp án B

Tạm dịch: Cô Hu sẽ kiểm tra tủ đồ trước khi cô đặt mua thêm đồ dùng văn phòng.

Từ vựng bổ sung:

  • check = examine = inspect = look at/into (v): kiểm tra
  • storage closet: tủ đồ/ chứa đồ
  • office supplies: đồ dùng văn phòng.
  • container (n): thùng chứa, đồ chứa đựng

3. All sales staff are asked to acknowledge their —– in Monday‘s workshop.

(A) participate

(B) participates

(C) participated

(D) participation

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu. Chỗ trống cần một danh từ. Sau tính từ sở hữu: their/my/ your/ our/ her/ his ….+ Noun.

Đáp án D

Tạm dịch: Tất cả các nhân viên bán hàng được yêu cầu là thông báo sự tham gia của họ cho hội thảo ngày thứ Hai.


4. The commercial for Zhou‘s Cafe was —– Sunn Agency‘s best advertisement of the year.

(A) easy

(B) ease

(C) easiest

(D) easily

Giải thích: Câu đã đầy đủ thành phần SVO, nên ta chọn trạng từ bổ nghĩa cho câu.

Đáp án D

Tạm dịch: Quảng cáo của quán café Zhou rõ ràng là quảng cáo tốt nhất trong năm của Sunn Agency.

Từ vựng bổ sung:

  • ease congestion: làm giảm sự tắc nghẽn
  • ease the pain /stress/tension: xoa dịu nỗi đau/ giảm căng thẳng.
  • ease the pressure/burden: giảm bớt áp lực/ gánh nặng
  • easy to do something: dễ dàng làm gì
  • make it easier to do something: khiến cho nó dễ dàng hơn để làm gì.

5. Use coupon code SAVE20 to purchase —– perfume or cologne for 20 percent off.

(A) any

(B) few

(C) single

(D) many

Giải thích: Xét các đáp án ta thấy

  • any + Ns / N số ít: bất cứ (bất kì cái nào cũng có thể được mua, không quan trọng cái nào)
  • few + Ns: ít; không nhiều
  • single (adj): riêng lẽ; từng cái một
  • many + Ns: nhiều

* Sau chỗ trống là danh từ số ít “perfume” = chai nước hoa.

=> Loại được B và D.

=> Loại C vì không hợp nghĩa. => Chọn A.

Đáp án A

Tạm dịch: Sử dụng mã phiếu giảm giá SAVE20 để mua bất kỳ loại dầu thơm hay nước hoa cologne nào với giá giảm 20%.


6. Talk-Talk Cell Phone Company will soon be merging with its main —-

(A) competitor

(B) competing

(C) competitive

(D) competitively

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Chỗ trống có dạng: TTSH + Adj + Noun
  • Chỗ trống cần một danh từ chính.

Đáp án A

Tạm dịch: Công ty điện thoại di động Talk-Talk sẽ sớm sáp nhập với đối thủ cạnh tranh lớn của nó.

Từ vựng bổ sung:

  • merge with/into = combine = incorporate = unite = team up (v): sáp nhập/ hợp nhất
  • competitor = rival = challenger = opponent = adversary (n): đối thủ
  • compete (v): cạnh tranh/ thi đấu

7. Ms. Ellis designed one of the most ——- marketing campaigns the department

had seen.

(A) create

(B) creation

(C) creative

(D) creatively

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Chỗ trống nằm trong cụm danh từ: the + ADJ + Noun. Chọn tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ “marketing campaigns”

Đáp án C

Tạm dịch: Cô Ellis đã thiết kế một trong những chiến dịch quảng cáo sáng tạo nhất mà phòng ban đã thấy.


8. Last month we received numerous —– comments from customers on our blog.

(A) eventual

(B) probable

(C) close

(D) positive

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

  • eventual (adj) cuối cùng
  • probable (adj) có thể; chắc hẳn
  • close (adj) gần; thân thiết
  • positive (adj) tích cực

Đáp án D

Tạm dịch: Tháng trước chúng ta đã nhận được nhiều nhận xét tích cực từ khách hàng trên blog của chúng ta.

Từ vựng bổ sung:

  • numerous = many = several = countless = various = plenty of (adj) nhiều
  • customer = client = consumer = patron = shopper (n): khách hàng
  • eventual = final = ultimate = closing (adj): cuối cùng

9. Beginning on August 1, patients will be asked to complete a short survey —- each visit.

(A) inside

(B) after

(C) where

(D) whenever

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu. thích hợp:

  • inside (prep) bên trong
  • after (prep) sau
  • where: nơi mà
  • whenever: bất cứ lúc nào.

Đáp án B

Tạm dịch: Bắt đầu từ ngày 1 tháng 8, bệnh nhân sẽ được yêu cầu hoàn thành một bản khảo sát ngắn sau mỗi lần khám bệnh.

Từ vựng bổ sung:

  • patient = sick person = case = invalid = convalescent (n): bệnh nhân
  • patient = forbearing = calm (adj): kiên nhẫn/ nhẫn nại
  • be asked to do something: được yêu cầu làm gì
  • complete/fill in/ finish a short/ brief survey: hoàn thành một bản khảo sát ngắn

10. Viewing the beautiful landscape outside her door —— inspires Elia Colao to paint.

(A) continually

(B) continue

(C) continual

(D) continued

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Câu đã đủ nghĩa, chọn một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “inspires”.
  • S + —-ADV—-V + O

Đáp án A

Tạm dịch: Việc ngắm nhìn cảnh đẹp ở bên ngoài cửa liên tục tạo cảm hứng cho cô Elia Colao vẽ.

Từ vựng bổ sung:

  • continually = constantly = continuously (Adv): liên tục
  • continue = maintain = keep on = keep going = carry on = sustain (v): tiếp tục
  • continue doing something: tiếp tục việc làm gì
  • inspire = stimulate = motivate = encourage (v): truyền cảm hứng/ kích thích
  • inspire someone to do something: tạo cảm hứng cho ai làm gì

11. Although the parts are made in China, the —– of Jamy bicycles is done in Canada.

(A) vision

(B) meeting

(C) approach

(D) assembly

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

Chỗ trống có dạng: Mạo từ a/an/the + N

  • vision (n): tầm nhìn
  • meeting (n): cuộc họp
  • approach (n): sự đến gần, cách tiếp cận
  • assembly (n): quy trình lắp ráp

Đáp án D

Tạm dịch: Mặc dù các bộ phận được sản xuất ở Trung Quốc, nhưng quy trình lắp ráp xe đạp Jamy được thực hiện ở Canada.

Từ vựng bổ sung:

  • assemble (v): lắp ráp /thu thập

12. Many businesses promote carpooling —– traffic congestion.

(A) is prevented

(B) prevent

(C) to prevent

(D) prevented

Giải thích: Trong câu đã có động từ chính là “promote” rồi, nên chỗ trống ta chọn to-V hoặc Ved hoặc Ving không đóng vai trò làm động từ chính được => Loại A và B.

  • Còn lại C (chủ động) và D (bị động).
  • Ưu tiên xét nghĩa, chọn chủ động, to-V chỉ mục đích.
  • Tip: Nếu phía sau có (cụm) danh từ, chọn V chủ động.
  • Nếu phía sau là giới từ: to, by, with,… , chọn bị động.

Đáp án C

 Tạm dịch: Nhiều doanh nghiệp thúc đẩy việc đi chung xe để ngăn cản việc tắc nghẽn giao thông.

Từ vựng bổ sung:

  • promote = encourage = advance = foster = boost = stimulate (v): thúc đẩy/ khuyến khích
  • carpooling: việc đi chung xe
  • prevent Sb from doing St: ngăn cản ai không được làm gì
  • traffic congestion/ jam = heavy/ blocked traffic: tắc nghẽn giao thông

13. —— the repairs are complete, only essential personnel are allowed in the building.

(A) Despite

(B) Finally

(C) Until

(D) During

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

  • Until + clause (conj) cho đến khi

Đáp án C

Tạm dịch: Cho đến khi việc sửa chữa hoàn tất, chỉ những nhân viên chủ chốt/ cần thiết mới được phép vào tòa nhà.

Từ vựng bổ sung:

  • despite = in spite of = notwithstanding = regardless of = even with: mặc dù, bất kể (+ Noun)
  • during = throughout = through = for the time of (prep) trong suốt ( + Noun)
  • Ex: during the winter (suốt mùa đông), during the day (suốt ngày), during the war (suốt thời gian chiến tranh),…
  • allow someone to do something: cho phép ai làm gì
  • allow somebody in/out/up: cho phép ai vào/ ra ngoài/ lên

14. We apologize for having used the wrong colors on the Slarott Architecture brochures and will deliver —– on Friday.

(A) replacing

(B) replaces

(C) replaced

(D) replacements

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp từ loại của câu.

  • Ta có cụm “Deliver something”: phân phát cái gì, cần một N làm tân ngữ.

Đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì đã dùng sai màu sắc trong tờ quảng cáo của công ty Kiến Trúc Slarott và sẽ gửi bản thay thế vào thứ Sáu.

Từ vựng bổ sung:

  • apologize for something/ doing something = sorry about st: xin lỗi về việc gì.
  • brochure = booklet = pamphlet = leaflet = flyer = handout (n): tờ quảng cáo
  • deliver = send = remit = transport = carry (v): phân phát/ giao/ gửi
  • deliver something to someone: giao cái gì đến ai.
  • deliver a speech/lecture/address: đọc bài phát biểu
  • replace = substitute = exchange (v): thay thế
  • replacement = substitute = renewal (n): sự thay thế/ người, vật thay thế

15. Employees must store all tools —– at the end of the shift.

(A) properly

(B) restfully

(C) truly

(D) finely

Giải thích: Đây là câu từ vựng, ta dịch nghĩa chọn đáp án phù hợp nghĩa với câu.

  • properly (Adv): một cách phù hợp
  • restfully (Adv): yên tĩnh
  • truly (Adv): thực sự
  • finely (Adv): đẹp đẽ; tế nhị.

Đáp án A

Tạm dịch: Nhân viên phải cất trữ tất cả các dụng cụ đúng cách vào cuối ca làm việc.

Từ vựng bổ sung:

  • enter into a business agreement with somebody: ký kết một hợp đồng kinh doanh với ai
  • properly = correctly = suitably = fittingly = appropriately = well (Adv): phù hợp/ đúng cách
  • truly = accurate = exactly = precisely = honestly = frankly = sincerely = genuinely = really (Adv): đúng sự thật/ thực sự/ chân thành.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *