Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 2

Chào mừng bạn đến với Hà English, ngôi nhà của những bài luyện tập TOEIC chất lượng cao! Trong bài viết này, Hà English hân hạnh giới thiệu đến bạn nguyên mẫu câu chủ đề về luyện tập câu hỏi TOEIC Part 5 và sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho TEST 2. Hà English cam kết đồng hành cùng bạn trên hành trình nâng cao kỹ năng TOEIC. Hà English không chỉ là nơi luyện tập mà còn là cộng đồng, nơi bạn có thể chia sẻ và học hỏi từ những người học viên khác.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết

1. Greenleaf Press will soon publish a ——- pocket version of Mlanuel Santiago’s book An fnsider’s Guide to Travel in Argentina.
(A). gathered
(B). replaced
(C). condensed
(D). acquainted

Giải thích:  Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • gather (v): tụ tập, tập hợp
  • replace (v): thay thế
  • condense (v): tóm tắt, tóm gọn
  • acquainte Sb with sth(v): thông báo cho ai đó với chuyện gì đó

Đáp án : C

Tạm dịch:  Greenleaf Press sẽ sớm xuất bản một biên bản bỏ túi TÓM TẮT của quyển sách của tác giả  Mlanuel Santiago’s về du lịch ở Argentina.


2. Because Legolos Company recognizes the importance of protecting customer information, it has made data privacy a high ——-.
(A). conformity
(B). liability
(C). priority
(D). seniority

Giải thích :  Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • conformity (n) + with : phù hợp, tuân theo
  • liability (n): sự tin cậy
  • priority (n): sự ưu tiên
  • seniority (n): cấp cao

Đáp án : C

Tạm Dịch:  Bởi vì công ty Legolos công nhận tầm quan trọng về việc bảo vệ thông tin khách hàng, nên nó đã bảo vệ dữ liệu riêng tư với một SỰ ƯU TIÊN hàng đầu (cao).


3. The sales invoice contains all the terms and conditions —— by the buyer and seller.

(A) agreeing upon

(B) agreement

(C) agree

(D) agreed to

Giải thích: Ta thấy đã có V chính “contains” nên nghĩ ngay đến mệnh đề quan hệ rút gọn. Nhìn phía sau có giới từ “by” suy ra dạng bị động

Đáp án: D

Tạm Dịch: Hóa đơn bán hàng có chứa tất cả các điều khoản và điều kiện ĐƯỢC ĐỒNG Ý bởi người mua và người bán.


4. In her latest article in Earthbound Science Journal, ecologist Mei Ling offers a ——- review of Paul Winthrop’s research on drought resistance.
(A) critic
(B) critical
(C) criticize
(D) critically

Giải thích: Chỗ trống cần một “tính từ adj” bổ nghĩa cho danh từ phía sau “review”

Đáp án: B

Tạm Dịch: Với bài báo mới nhất của mình trong tập chí Earthbound Science Journal, Nhà sinh thái học Mei Ling đưa ra một đánh giá QUAN TRỌNG về nghiên cứu của ông Paul Winthrop’s về sự chống chọi với hạn hán.


5. Under the direction of James Pak, the orchestra has become one of the most highly —— performing arts groups in the region.
(A) intended
(B) overcome
(C) regarded
(D) impressed

Giải thích: Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • intend (v): dự định
  • overcome (v): vượt qua
  • regard (v): liên qua đến
  • impress (v): làm ấn tượng

Đáp án: C

Tạm Dịch: Dưới sự hướng dẫn cô James Pak, Ban nhạc đã trở thành một trong những nhóm nghệ thuật biểu diễn ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CAO.


6. Our e-mail system is —— known asFast Track, even though its official name is Fast Mail Delivery and Tracking system.

(A) mutually
(B) relatively
(C) abruptly
(D) commonly

Giải thích: Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.

  • mutually (adv): chung, lẫn nhau
  • relatively (adv): tương đối
  • abruptly (adv): đột ngột = suddenly
  • commonly (adv): thường, thông thường

Đáp án: D

Tạm Dịch: Hệ thống e-mail của chúng tôi THƯỜNG được biết như là Fast Track, mặc dù tên chính thức của nó là hệ thống Fast Mail Delivery và Tracking.


7. The strategic planning committee’s recommendation was that more emphasis should be put ——- research and development in the coming year.
(A) against
(B) during
(C) for
(D) on

Giải thích: Đây là dạng giới từ, chọn đáp án phù hợp về nghĩa và ngữ pháp của câu.

  • against (prep): chống lại, dựa vào
  • during (prep): trong suốt
  • for (prep): để cho, cho
  • on (prep): trên, về

Đáp án: D

Tạm Dịch: Những đề nghị của uy ban quy hoạch chiến lược là cần nhấn mạnh thêm nên được đặt VÀO nghiên cứu và phát triển trong năm tiếp theo.


8. Major industries in this district include food processing and aircraft ——-.
(A) manufacturer
(B) manufactures
(C) manufactured
(D) manufacture

Giải thích: Chỗ trống cần một “danh từ” theo từ “processing” thông qua liên kết 2 từ đồng loại “and”

Đáp án: D

Tạm Dịch: Các nghành công nghiệp chính trong khu vực này bao gồm chế biến thực phẩm và CHẾ TẠO (SẢN XUẤT) máy bay.


9. Staff members —— for promotion will be notified by management within ten days.
(A) ample
(B) eligible
(C) superior
(D) estimated

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • ample (adj): nhiều, lớn = abundant
  • eligible (adj) + to/for: đủ điều kiện
  • superior (adj): giỏi hơn, tốt hơn
  • estimate (v): dự đoán, ước tính, ước lượng

Đáp án: B

Tạm Dịch: Các thành viên nhân viên ĐỦ ĐIỀU KIỆN cho thăng chức sẽ được thông báo bởi ban quản lí trong vòng ngày.


10. Director Kawamura’s ——- is that those with expertise in the field should be responsible for the final hiring decision.
(A) position
(B) function
(C) classification
(D) location

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • position (n): vị trí, quan điểm
  • function (n): chức năng, sự kiện
  • classification (n): phân loại
  • location (n): vị trí, địa điểm

Đáp án: A

Tạm Dịch: THEO QUAN ĐIỂM của giám đốc Kawamur là những người với kiến thức cao trong lĩnh vực nên phụ trách đưa ra quyết định tuyển dụng cuối cùng.


11. Evergo’s latest hiking shoe, the Rugged Wear Trekker, is —— named for its durability and strength.
(A) suitably
(B) suitable
(C) suitability
(D) suitableness

Giải thích: Chỗ trống cần một “trạng từ” theo từ để bổ nghĩa cho động từ Ved “named” theo cấu trúc Tobe + (adv) + Ving/ved/adj

Đáp án: A

Tạm Dịch: Giày leo núi mới nhất của Evergo, tên là The Rugged Wear Trekker, là được đặt tên PHÙ HỢP theo độ bền và sự mạnh mẽ của nó.


12. Because she felt that the tourism video appeared to have been —— made, Ms. Peppin recommended that it be filmed again.
(A) altogether
(B) soon
(C) hastily
(D) repeatedly

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • altogether (adv): tổng, hoàn toàn
  • soon (adv): sớm
  • hastily (adv): vội vàng, hấp tấp
  • repeatedly (adv): lập lại

Đáp án: C

Tạm Dịch: Bởi vì cô cảm thấy rằng video về du lịch xuất hiện đã được làm MỘT CÁCH VỘI VÀNG, nên Cô Peppin đã đề nghị rằng nó được làm phim lại.


13. Linella Media Group has indicated that growth in its new media revenues last year helped —– a decrease in television adverfising.
(A) offset
(B) outplay
(C) input
(D) overact

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • offset (v): bù lại, đền bù
  • outplay (v): chơi hay hơn, giỏi hơn ai đó
  • input (v): đầu vào
  • overact (v): cường điệu

Đáp án: A

Tạm Dịch: Linella Media Group đã chỉ ra rằng sự tăng trưởng trong các doanh thu truyền thông mới ra vào năm ngoái đã giúp BÙ LẠI khoảng giảm trong mảng quản báo truyền hình.


14. Since employees often have to meet with clients with no prior notice, Park Interior Design enforces dress code ——- at all times.
(A) compliant
(B) compliance
(C) compliantly
(D) complies

Giải thích: Đây là dạng từ loại, ở đây ta có cụm cụm luôn đi cùng nhau “dress code compliance”: sự tuân thủ quy tắc ăn mặc.

Đáp án: B

Tạm Dịch: Bởi vì nhân viên thường phải gặp khách hàng mà không báo trước, Đội thiết kế Park Interior Design buộc phải TUÂN THỦ quy cách ăn mặc mọi lúc.


15. The Global Marketing Manager is required to travel extensively and so must be ——- to unfamiliar situations.
(A) opposed
(B) versatile
(C) relative
(D) adaptable

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • opposed (adj): chống đối, phản đối
  • versatile (adj): đa năng, tài giỏi
  • relative (adj): tương đối | relative (n): họ hàng
  • adaptable (adj): thích nghi, thích ứng

Đáp án: D

Tạm Dịch: Giám đốc marketing toàn cầu được yêu cầu đi du lịch nhiều, và vì vậy phải THÍCH NGHI với những tình huống không quen.


16. The effective use of landscaping makes the difference between having a real garden and —— a collection of plants.
(A) simple
(B) simpler
(C) simplest
(D) simply

Giải thích: Khi câu đã đủ thành phần thì chỗ trống ở đâu ta chọn trạng từ “adv” ở đó. Trong câu này trạng từ simply bổ nghĩa cho danh từ “a collection of plants”

Đáp án: D

Tạm Dịch: Sử dụng hiệu quả cảnh quan đang tạo ra sự khác biệt MỘT CÁCH DỄ DÀNG giữa một khu vượt thật và một bộ hoa sưu tập.


17. The impressive floral display at the building entrance is —— made up of blue flowers, with a few red ones artfully placed throughout.
(A) enough
(B) exclusively
(C) primarily
(D) everywhere

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • enough (adv): đủ
  • exclusively (adv): dành riêng
  • primarily (adv): chủ yếu
  • everywhere (adv): bất kỳ nơi nào

Đáp án: C

Tạm Dịch: Trưng bày hoa ấn tượng tại cổng vào tòa được làm CHỦ YẾU hoa màu xanh, với một vài hoa màu đỏ được đặt một cách khéo léo.


18. The new restaurant on Park Avenue has —— much excitement because of the international reputation of its executive chef.
(A) marketed
(B) equipped
(C) generated
(D) received

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • market (v): quảng cáo
  • equip (v): trang bị
  • generate (v): tạo ra
  • receive (v): nhận vào

Đáp án: C

Tạm Dịch: Nhà hàng mới mở trên đại lộ Park đã TẠO RA nhiều sự thích thú (tò mò) vì sự nổi tiếng quốc tế hàng đầu của đầu bếp trưởng.


19. By the time Clear Blaze Technology’s word processing program goes on the market, software engineers —— its remaining flaws.
(A) will have corrected
(B) had been correcting
(C) are correcting
(D) will correct

Giải thích: Ta có cấu trúc By the time/because + HTĐ, TLHT hoặc By the time/because + QKĐ, QKHT

Đáp án: A

Tạm Dịch: Trước khi chương trình xử lí văn bản của công ty Clear Blaze Technology tung ra thị trường, các kỹ sư SẼ PHẢI SỬA những lỗi còn sót lại.


20. The Produce Growers Association has distributed a pamphlet to area supermarkets that lists fruits and vegetables with the highest —— of vitamins.
(A) attractions
(B) concentrations
(C) beneficiaries
(D) commands

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp về nghĩa của câu.

  • attractions (n): những địa điểm thu hút
  • concentrations (n): nồng độ
  • beneficiaries (n): những lợi ích
  • commands (n): những mệnh lệnh

Đáp án: B

Tạm Dịch: Hiệp hội The Produce Growers đã phân phát một cuốn sách nhỏ tới những siêu thị ở địa phương, sổ này lên danh sách các rau củ quả có NỒNG ĐỘ cao nhất về vitamins.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng Hà English trong bài luyện tập TOEIC Part 5 TEST 2. Đừng quên theo dõi Hà English để không bỏ lỡ những bài luyện tập và chiến lược hữu ích tiếp theo. Hà English tin rằng với sự chăm chỉ và sự hỗ trợ từ Hà English, bạn sẽ có thêm niềm tin và kiến thức để tự tin hơn trong kỳ thi TOEIC sắp tới. Hãy bắt đầu luyện tập ngay và chúc bạn đạt được kết quả xuất sắc!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *