Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 17

Chào mừng các bạn đến với Hà English – trang web lý tưởng cho những ai đang luyện tập TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English xin giới thiệu đến bạn bài luyện tập số 17, một cơ hội tuyệt vời để rèn luyện khả năng đọc hiểu tiếng Anh và làm quen với cấu trúc câu hỏi trong kỳ thi TOEIC quan trọng.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 17

1. Every batch of sauce at Generita’s Bistro is processed meticulously by ———- expert chefs.

(A) they

(B) their

(C) them

(D) themselves

Giải thích: Đây là dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp trong câu – Ta cần một tính từ sở hữu đứng trước cụm danh từ “expert chefts” để chỉ sở hữu.

Đáp án: B

Tạm dịch: Mỗi lượng nước chấm tại nhà hàng Generita’s Bistro được xử lý một cách kỹ lưỡng bởi các đầu bếp chuyên gia CỦA HỌ.


2. Computerization of medical records ———- increases a physician’s ability to diagnose and treat patients.

(A) great

(B) greatly

(C) greatness

(D) greatest

Giải thích: Đây là dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp trong câu – Chỗ trống ta cần một trạng từ đứng trước động từ “increases” để bổ nghĩa cho động từ này theo cấu trúc:

  • S + (adv) + V

Đáp án: B

Tạm dịch: Vi tinh hóa các hồ sơ y khoa tăng ĐÁNG KỂ khản năng của các bác sĩ để chuẩn đoán và điều trị bệnh nhân.


3. At Rojelle’s Fine Dining, we use the freshest ———- available to make our salads.

(A) applications

(B) subjects

(C) ingredients

(D) factors

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, dịch để phù hợp về nghĩa cho câu.

  • applications (n): các đơn xin việc
  • subjects (n): chủ đề, môn học
  • ingredients (n): các thành phần
  • factors (n): các yếu tố

Đáp án: C

Tạm dịch: Tại nhà hàng Rojelle’s fFine Dining, chúng tôi sử dụng NHỮNG THÀNH PHẦN tươi nhất có sẵn để làm món salads.


4. Professor Benguigui will present his paper ———- the natural history conference tomorrow.

(A) by

(B) at

(C) of

(D) on

Giải thích: Đây là dạng từ vựng về giới từ, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • by (prep): bởi, bằng, trước(=before, ahead of, prior to, no later than, in advance)
  • at (prep): tại, ở
  • of (prep): của
  • on(prep) : trên + vị trí, về + sth

Ta thấy phía sau là địa điểm (hội nghị lịch sử tự nhiên) chọn “at”

Đáp án: B

Tạm dịch: Giáo sư Benguigui sẽ trình bày bài phát biểu(trên tờ giấy) TẠI hội nghị lịch sử tự nhiên vào ngày mai.


5. The chefs are still waiting for a ———– date for the new convection oven that was ordered two weeks ago.

(A) shipper

(B) ships

(C) shipments

(D) shipping

Giải thích: Đây là dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp trong câu – Chỗ trống cần một tính từ đứng trước danh từ “date” để bổ nghĩa cho danh từ này.

Đáp án: D

Tạm dịch: Các đầu bếp vẫn đang đợi ngày GIAO HÀNG cho lò vi sóng được đặt 2 tuần trước.


6. Mr. Kang works ———- with our internal team members as well as various regional sales representatives.

(A) mildly

(B) nearly

(C) closely

(D) narrowly

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • mildly (adv):nhẹ nhàng, dịu | Ex: The weather in Southern Vietnam is mild during the winter months.
  • nearly (adv): gần như
  • closely (adv): chặt chữ
  • narrowly (adv): hẹp, giới hạn

Đáp án: C

Tạm dịch: Anh Kang làm việc CHẶT CHẼ với các thành viên nội bộ cũng như là các nhà đại diện bán lẽ trong khu vực khác nhau.


7. Fashion designer Hye-Ja Pak knows ———– to update her line in response to changing tastes.

(A) and

(B) when

(C) need

(D) for

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • and (conj): và
  • when (conj): khi
  • need (n): nhu cầu
  • for (prep): cho

Đáp án: B

Ta áp dụng cấu trúc mới ra trong đề thi gần đây: When + To V: đến lúc nào nên làm gì

Tạm dịch: Nhà thiết kiế Hye-Ja Pak BIẾT ĐẾN LÚC NÀO nên cập nhật dòng sản phẩm để đáp ứng thị hiếu thay đổi.


8. The samba class was so well ——– that the Yulara Dance School decided to make the course a permanent offering.

(A) attended

(B) educated

(C) gathered

(D) protected

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa trong câu.

  • attend (v): tham dự
  • educate (v) + sb on sth: hướng dẫn ai đó làm gì đó
  • gather (v): tụ tập
  • protect (v): bảo vệ

Đáp án: A

Tạm dịch: Lớp học nhanh samba được THAM GIA rất nhiều đến nỗi mà Yulara Dance School đã quyết định tạo thành khóa học cung cấp lâu dài.


9. The factory will be situated away ——— the city’s residential area to reduce complaints about noise and emissions.

(A) from

(B) about

(C) with

(D) out

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa trong câu.

  • from (prep): từ, rời khỏi (Run away from home: chạy khỏi nhà)
  • about (prep): về, khoảng
  • with (prep): với, bằng
  • out (prep): ngoài, vắng mặt.

Đáp án: A

Tạm dịch: Nhà máy sẽ ở vị trí cách xa KHỎI khu vực dân cư thành phố để giảm những lời phàn nàn về tiếng ồn và khí thải.


10. Ms. Kuramoto selected the most  ——— mailing option available.

(A) economical

(B) economy

(C) economize

(D) economized

Giải thích: Đây là dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp trong câu.

  • Chỗ trống ta cần một tính từ mô tả cho cụm danh từ “mailing option”
  • Cách 2: ta áp dụng cấu “the most + adj”

Ex: Ho Chi Minh is the most beautiful city in VietNam.

Đáp án: A

Tạm dịch: Cô Kuramoto đã chọn tùy chọn gửi thư TIẾT KIỆM nhất hiện đang có sẵn.


11. Companies without information technology specialists can ——— on Vyber Software Advisers for assistance with online services.

(A) reliable

(B) reliably

(C) rely

(D) relying

Giải thích: Đây là dạng từ loại, chọn đáp án phù hợp với ngữ pháp trong câu – Chỗ trống ta cần một động từ nguyên mẫu vì sau : can

Ngoài ra cứ sau những động từ khiếm khuyết sau ta đề chọn V nguyên mẫu hết: can/could, may/might, shall/should, must, have to/had to, ought to + V nguyên mẫu (V-infinitive)

Đáp án: C

Tạm dịch: Các công ty mà không có chuyên gia công nghệ thông tin có thể DỰA vào Công ty Vyber Software Advisers để có sự hỗ trợ với các dịch vụ online.


12. Next year, our team will have a new task, ——– is to review design portfolios.

(A) although

(B) which

(C) after

(D) because

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • although(conj): mặt dù
  • which (pronoun: đại từ quan hệ, adj): cái mà, cái nào
  • after (conj, adj): sau khi
  • because (conj): bởi vì

Đáp án: B

Phân tích câu: “Trạng từ (next year), + Mệnh đề, —— + V chính (is) + V phụ(to review) + O (design portfolios).

Chỗ trống ta cần đại từ quan hệ which để thay thế cả mệnh đề phía trước đó.

Tạm dịch: Năm sau, đội chúng ta sẽ có một nhiệm vụ, ĐÓ LÀ xem xét hàng loạt các sản phẩm thiết kế


13. Cook the meat for 30 minutes to ensure ———– readiness to be eaten.

(A) both

(B) this

(C) its

(D) that

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu – Chỗ trống ta cần một tính từ sở hữu trước danh từ “readiness”

Đáp án: C

Tạm dịch: Nấu thịt khoảng 30 phút để đảm bảo sẵn sàng để ăn.


14. Amoxitron’s research team will hire  ———- interns to assist with laboratory duties.

(A) given

(B) several

(C) whole

(D) natural

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • given (adj): được đưa ra
  • several (adj) ~ some ~ a few (adj): một số
  • whole (adj) ~ entire (adj) ~ all (adj): toàn bộ
  • natural (adj): tự nhiên, thiên nhiên

Đáp án: D

Tạm dịch: Đội nghiên cứu Amoxiton sẽ thuê MỘT SỐ các thực tập sinh để hỗ trợ các công việc phòng thí nghiệm.


15. ———– the new acai juice blend has proved so popular, we should move quickly to increase our production volume.

(A) If

(B) Whether

(C) Since

(D) Unless

Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp nghĩa cho câu.

  • If (conj): nếu
  • Whether (conj): liệu rằng
  • Since (conj): bởi vì
  • Unless (conj): nếu không

Đáp án: C

Tạm dịch: BỞI VÌ hỗn hợp nước ép cau đã cho thấy ưa chuộng, nên chúng tôi sẽ nhanh chống tiến hành tăng khối lượng sản xuất.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 17 tại Hà English. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững chiến thuật giải câu hỏi và cung cấp lời giải chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng của mình. Đừng quên đăng ký nhận thông báo để không bỏ lỡ những bài luyện tập tiếp theo. Chúc bạn học tốt và đạt được thành công trong kỳ thi TOEIC sắp tới!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *