Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 12

Chào mừng các bạn đến với Hà English, nơi Hà English cung cấp cho bạn bài luyện tập chất lượng nhất cho kỹ năng đọc hiểu TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English sẽ giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề và dẫn dắt các bạn đến bài luyện tập mới nhất của chúng tôi – TEST 12.

Tại Hà English, chúng tôi hiểu rằng TOEIC là một phần quan trọng đối với sự phát triển của sự nghiệp và học vấn của bạn. Chính vì vậy, Hà English mang đến cho bạn những bài luyện tập chi tiết và lời giải đầy đủ để giúp bạn nâng cao điểm số TOEIC của mình.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 12

1. The museum has had to——– the opening of the Tropo photography exhibit until further notice.

(A). respond

(B). detach

(C). postpone

(D). transmit

Giải thích:

  • Respond to sb/sth : trả lời
  • Detach sth : chia, tách
  • Postpone (v) : trì hoãn
  • Transmit (v) : chuyển tải, truyền tải

Đáp án: C

Dịch nghĩa: viện bảo tàng đã phải TRÌ HOÃN việc mở cửa triển lãm ảnh Tropo cho đến khi có thông báo mới.


2. The new Boulin sports car has several——–that distinguish it from last year’s model.

(A). Feature

(B). Features

(C). Featuring

(D). Feature

Giải thích: Several + danh từ số nhiều : một vài

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Chiếc xe thể thao mới của Boulin có một vài tính năng để phân biệt nó với mẫu năm ngoái.


3. Admission is free for children three years of age and ——–.

(A). until

(B). through

(C). between

(D). under

Giải thích:

  • Until : mãi cho tới khi
  • Through : thông qua
  • Between sth/sb and sth/sb : giữa
  • Under : dưới
  • “age and under” : dưới tuổi

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Vé vào cửa miễn phí cho trẻ em từ 3 tuổi TRỞ XUỐNG.


4. Lawton Airways has announced that it will ——- increase its nonstop service from Cransen to I-lopiey City.

(A). Exactly

(B). Finely

(C). Importantly

(D). Substantially

Giải thích:

  • Exactly (adv) : một cách chính xác
  • Finely (adv) : một cách nhuần nhuyễn
  • Importantly (adv) : một cách quan trọng
  • Substantially (adv) : một cách đáng kể

Đáp án: D

Dịch nghĩa: hãng hàng không Lawton đã thông báo rằng nó sẽ tăng MỘT CÁCH ĐÁNG KỂ dịch vụ bay thẳng từ Cransen tới thành phố I-lopiey.


5. The use of flash photography is ——–this building.

(A). Prohibited

(B). To have prohibited

(C). Been prohibiting

(D). To prohibit

Giải thích: Trong câu đã xuất hiện động từ “tobe”.Dịch ra ta thấy câu mang nghĩa bị động nên loại các đáp B,C,D.Chọn A (bị động thì hiện tại đơn)

Đáp án: A

Dịch nghĩa: việc sử dụng đèn ánh sáng chụp ảnh đều bị CẤM ở trong toà nhà này.


6. According to Lederer Financial Consultants, a strategy to minimize borrowing is part of good debt ——–.

(A). registration

(B). management

(C). signature

(D). invoice

Giải thích:

  • Registration (n) : việc đăng ký
  • Management (n) : việc quản lý
  • Signature (n) : chữ ký
  • Invoice (n) : hoá đơn

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Theo các nhà tư vấn tài chính Lederer, một chiến lược giảm thiểu cho vay là một phần của VIỆC QUẢN LÝ nợ tốt.


7. For the most current timetables, please contact the transit authority ——–.

(A). Directly

(B). Direction

(C). Directs

(D). Directed

Giải thích: Chỗ trống cần điền là một trang từ bổ nghĩa cho động từ “contact”

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Để có thời gian biểu mới nhất, vui lòng liên hệ TRỰC TIẾP với cơ quan vận chuyển.


8. The Silvau Division is now ——– a full line of steel products at a new modern facility just outside the city.

(A) manufacturer

(B) being manufactured

(C) manufactured

(D) manufacturing

Giải thích: Chỗ trống cần điền là một động từ do đó ta loại đáp. án A.Câu mang nghĩa chủ động do đằng sau có tân ngữ nên loại đáp án B và C.

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Bộ phận Sulvau đang SẢN XUẤT toàn bộ các dòng sản phẩm thép ở một cơ sở hiện đại ngay bên ngoài thành phố.


9. The owner of Pergini Builders estimates that the construction in downtown Erlton will take ——– eighteen months to complete.

(A). approximately

(B). slowly

(C). eagerly

(D). spaciously

Giải thích:

  • approximately ~ nearly ~ roughly (adv) : xấp xỉ, khoảng chừng
  • slowly (adv) : chậm
  • eagerly (adv) : háo hức, hăng hái
  • spaciously (adv) : rộng rãi

Đáp án: A

Dịch nghĩa: chủ sở hữu các toà nhà Pergini ước tính rằng công trinhd xây dựng trong khu trung tâm thành phố Erltom sẽ mất KHOẢNG 8 tháng để hoàn thành.


10. Keyomon restaurants can be ——– in a wide variety of locations, from urban centers to coastal towns.

(A) finding

(B) found

(C) having found

(D) find

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: Can be + V3/ed

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Các nhà hàng Keyomon có thể được TÌM THẤY ở rất nhiều các địa điểm, từ trung tâm đô thị cho tới các thị trấn ven biển.


11. If Oyola Machines merges with the Menji Corporation, the resulting conglomerate will be ——— of the largest technology companies in the world.

(A) much

(B) some

(C) those

(D) one

Giải thích:

  • Much of + the//these/those/his/my,.. + danh từ không đếm được.
  • Some of +hạn định từ/tính từ sở hữu + danh từ đếm đươc/không đếm được : một vài
  • Those + danh từ số nhiều: những cái kia
  • One of +the + danh từ số nhiều : một trong những

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Nếu công ty Oyola Machines sát nhập với tập đoàn Menji, thì đây sẽ là MỘT TRONG NHỮNG công ty công nghệ lớn nhất thế giới.


12. The coffee makers we compared ——- in terms of price, size, and durability.

(A). Varies

(B). Vary

(C). Variable

(D). Varying

Giải thích:

  • Vary in sth: khác nhau về cái gì
  • Lọai đáp án C và D. “The coffee makers” số nhiều loại đáp án A.

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Các máy pha cà phê mà chúng tôi đã so sánh KHÁC NHAU về giá cả, kích thước và độ bền.


13. The president of Girou Electronics stated that the financial performance of the company was a personal responsibility of ——-.

(A) his

(B) himself

(C) he

(D) him

Giải thích:

  • His được coi là đại từ sở hữu | Personal responsibility of his = his personal responsibility: trách nhiệm của ông ấy | Ex: My friend=a friend of mine
  • Loại vì dùng đại từ phản thân khi câu đầy đủ các thành phần và để nhấn mạnh
  • Loại vì “he” đóng vai trò làm chủ ngữ
  • Loại vì “him” là tân ngữ, thường đứng sau động từ

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Chủ tịch Girou Electronic tuyên bố rằng tình hình tài chính của công ty là trách nhiệm cá nhân CỦA ÔNG ẤY.


14. ——- he arrives at the airport in the next ten minutes, Mr. Santini is going to have to take a later flight.

(A). Regardless

(B). While

(C). Unless

(D). Rather

Giải thích:

  • Regardless of + danh từ : bấp kể, bất chấp
  • While + mệnh đề : trong khi
  • Unless + mệnh đề : nếu … không
  • Rather : đúng hơn, hơn là

Đáp án: C

Dịch nghĩa: NẾU ông Santini KHÔNG đến sân bay trong 10 phút tới thì ông ấy phải đi chuyến bay sau đó.


15. The latest line of Rookling soft drinks is performing——-in most overseas markets.

(A). Admire

(B). Admirably

(C). Admires

(D). Admirable

Giải thích: Chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “performing”

Đáp án: B

Dịch nghĩa: các loại nước giải khát mới nhất của Rookling đang bán MỘT CÁCH ĐÁNG KHEN NGỢI ở hầu hết các thị trường ngoài.


16. Kriski Corn Cereal is made from only the ——- of ingredients and contains no artificial flavorings.

(A). freshest

(B). freshen

(C). fresh

(D). freshly

Giải thích: Dạng so sánh nhất

  • The+tính từ ngắn+ets
  • The+most+tính từ dài

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Ngũ cốc ngô Kriski được làm từ nguyên liệu TƯƠI NGON nhất và không chứa hương liệu nhân tạo.


17. Employment figures confirm that the nation’s economy is growing at its fastest ——-in five years.

(A). payment

(B). strategy

(C). pace

(D). data

Giải thích:

  • Payment(n) for sth : thanh toán
  • Strategy(n) for : chiến lược,
  • Pace(n) of sth : tốc độ, nhịp độ
  • Data (n) dữ liệu

Đáp án: C

Dịch nghĩa: các số liệu thống kê việc làm cho thấy rằng nền kinh tế quốc gia đang phát triển với TỐC ĐỘ nhanh nhất trong năm năm.


18. Perhaps ——- their greater flexibility, smaller companies may be able to react more quickly to economic fluctuations than larger companies.

(A). Even if

(B). Owing to

(C). not

(D). As

Giải thích:

  • Even if + clause : thậm chí nếu
  • Owing to + danh từ : do, vì
  • Not:  loại do không hợp nghĩa
  • As + clause : bởi vì, như | As + danh từ : với tư cách là

Đáp án: B

Dịch nghĩa: có lẽ DO tính linh hoạt cao hơn nên các công ty nhỏ hơn có thể phản ứng nhanh hơn với những biến động kinh tế so với các công ty lớn hơn.


19. The stated objective is to ——- a compensation plan that will attract, retain, and motivate employees.

(A). participate

(B). devise

(C). subtract

(D). count

Giải thích:

  • Participate in (v) sth: tham gia vào
  • Devise (v) sth : đưa ra, đặt ra
  • Subtract(v) sth from sth : trừ đi
  • Count to/up to (v) sth: đếm

Đáp án: B

Dịch nghĩa: mục tiêu đã nêu là ĐƯA RA một bản kế hoạch đãi ngộ để thu hút, giữ chân và khích lệ nhân viên.


20. Several famous pieces of sculpture are displayed in the ——- of City Hall.

(A). Surrounding

(B). Standing

(C). Vicinity

(D). Condition

Giải thích:

  • Surrounding (n) : xung quanh
  • Standing (n) : địa vị, chỗ đứng
  • Vicinity + of (n) : vùng lân cận
  • Condition (n) : điều kiện

Đáp án: C

Dịch nghĩa: một vài các tác phẩm nghệ thuật điêu khắc nổi tiếng được trưng bày ở VÙNG LÂN CẬN của hội đồng thành phố.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 12. Hà English hy vọng rằng những câu hỏi và lời giải chi tiết đã giúp bạn tự tin hơn trong việc đối mặt với kỳ thi thực tế. Hãy tiếp tục học tập và luyện tập mỗi ngày để đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của bạn. Hà English luôn sẵn lòng đồng hành và hỗ trợ bạn trên hành trình nâng cao kỹ năng tiếng Anh. Chúc bạn thành công!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *