Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 10

Chào mừng các bạn đến với Hà English, nơi cung cấp những bài luyện tập chất lượng cho kỹ năng đọc hiểu TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English sẽ giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề và hướng dẫn bạn đến TEST 10, bài luyện tập mới nhất trong chuỗi bài kiểm tra của Hà English.

Tại Hà English, Trung tâm hiểu rằng việc luyện tập thường xuyên là chìa khóa quan trọng để nâng cao điểm số TOEIC của bạn. Với sự hỗ trợ từ các giáo viên chất lượng và lời giải chi tiết, Hà English mong muốn bạn có những trải nghiệm học tập tích cực và hiệu quả.

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 10

1. To ensure that all deadlines are met, Ms. Sharma has asked team leaders to provide her with ——- project updates.

(A) eligible

(B) singular

(C) frequent

(D) evident

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • eligible (adj) + for : đủ điều kiện cho việc gì
  • singular (adj): số ít, một cá nhân
  • frequent (adj): thường xuyên
  • evident (adj) + that : rõ ràng rằng

Đáp án : C

Tạm dịch : Để đảm bảo rằng đáp ứng tất cả các hạn chót, Cô Sharma đã yêu cầu các trụ cột đội cung cấp cho cô các thông tin mới nhất về dự án THƯỜNG XUYÊN.


2. Last week, local ——- were forced to find alternative routes, due to fallen trees on Route 309.

(A) commuters

(B) commutes

(C) to commute

(D) commuting

Giải thích : Chỗ trống ta cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ tobe “were”  thì phải là danh từ đếm được số nhiều.

Đáp án : A

Tạm dịch : Tuần trước, do các cây ngã nằm trên con đường Route 309,  NGƯỜI ĐI LẠI ở địa phương buộc phải tìm các tuyến đường thay thế khác.


3. The tasks that Ms. Ogawa must ——- are outlined in her employment agreement.

(A) act

(B) meet

(C) carry out

(D) turn in

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • act (v): thực hiện,hành động
  • meet  (v): gặp,đáp ứng
  • carry out (v): thực hiện
  • turn in (v) : nộp

Đáp án : C

Tạm dịch : Các nhiệm vụ mà cô Ogawa phải THỰC HIỆN là được phát thảo trong bản hợp đồng làm việc của mình.


4. Mr. Yamamoto voiced his ——- for the hard work  and dedication of the advertising department during its recent campaign.

(A) appreciate

(B) appreciating

(C) appreciation

(D) appreciated

Giải thích : Trước chỗ trống là tính từ sở hữu nên ta cần một danh từ đi phía sau theo cấu trúc : (adj) + N

Đáp án : C

Tạm dịch : Ông Yamanoto đã bày tỏ SỰ CẢM KÍCH của mình vì sự chăm chỉ và cống hiến của bộ phận quảng cáo trong suốt chiến dịch gây quỹ.


5. Employees are asked to —— their work objectives with a supervisor before submitting the final copies to headquarters.

(A) confer

(B) review

(C) reject

(D) control

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • confer (v) + with : tư vấn, hỏi ý kiến
  • review (v): xem xét
  • reject (v): từ chối
  • control (v): kiểm soát

Đáp án : B

Tạm dịch : Nhân viên được yêu cầu XEM LẠI bản các mục tiêu nghề nghiệp cùng với giám sát của họ trước khi nộp các bản sao cuối cùng tới trụ sở chính.


6. ——– by the product demonstration last week, the operations manager has decided to order several of  Handimaid’s appliances.

(A) impressed

(B) impressive

(C) impressing

(D) impression

Giải thích : Ta cần một tính từ chỉ cảm xúc con người

  • Đây là dạng rút gọn đồng chủ ngữ theo chủ ngữ phía sau dấu “phẩy” là “the operations manager”
  • Câu đầy đủ : (He was) impressed by the product demonstration last week, the operations manager has decided

Tạm dịch :  BỊ ẤN TƯỢNG bởi sự giới thiệu sản phẩm vào tuần trước, giám đốc vận hành đã quyết định đặt hàng một số thiết bị nhà bếp từ Handimaid.


7. After receiving numerous ——– about the defective headlight bulbs, our customer- service department has agreed to issue full refunds.

(A) referrals

(B) repairs

(C) compensations

(D) complaints

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • referrals (n) : giấy giới thiệu
  • repairs (n): sửa chữa
  • compensations (n): sự bồi thường (tiền)
  • complaints (n): những lời phàn nàn

Đáp án : D

Tạm dịch : Sau khi nhận nhiều LỜI PHÀN NÀN về bóng đèn trước bị hư hại, bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi đã đồng ý cung cấp hoàn tiền đầy đủ.


8. The expert ——- spoke at last month’s seminar on environmental awareness has been nominated for a Flagler Prize.

(A) whoever

(B) when

(C) wherever

(D) who

Giải thích : Chọn đại từ quan hệ phì hợp với ngữ pháp.

  • whoever (N) + V : bất cứ ai
  • when (conj) + mệnh đề : khi
  • wherever + mệnh đề : bất cứ khi nào
  • who + V ( dùng trong mệnh đề quan hệ) : ai

Đáp án : D

Tạm dịch : Chuyên gia NGƯỜI MÀ đã phát biểu tại hội thảo về sự nhận thức môi trường đã được trao giải thường Flagler.


9. Ms. Mendoza has agreed to work —— as a weekend chef at the restaurant until a suitable replacement can be found.

(A) easily

(B) arbitrarily

(C) enormously

(D) temporarily

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • easily (adv): một cách dễ dàng
  • arbitrarily (adv): một cách tùy tiện
  • enormously (adv) = greatly: to lớn
  • temporarily (adv): tạm thời

Đáp án : D

Tạm dịch : Cô Mendoza đã đồng ý làm việc TẠM THỜI như là đầu cuối làm cuối tuần tài nhà hàng cho đến khi nhà hàng có người thay thế phù hợp được tìm thấy.


10. Stormy weather in Lorraine led to power outages last night, ——- some residents without electricity.

(A) will leave

(B) leaving

(C) have left

(D) leaves

Giải thích : 4 đáp án đang ở dạng V chính và V rút gọn.

Ta thấy nếu chọn V chính A, C và D thì phải cần chủ ngữ trước nó đi theo ( S+ V), nên ta loại A,C,D

  • Đây là câu rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
  • Câu đầy đủ : (which left = > leaving) some residents without electricity 

Đáp án : B

  • Cụm động từ  “lead to – led to” : gây ra, dẫn đến.

Tạm dịch : Thời tiết bão ở Lorraine đã gây cúp điện vào hôm qua, cơn bảo này KHIẾN cho một số ngôi nhà không có điện.


11. The Harrison Community Bank will open a branch in the center of Harrison, only a kilometer —— their headquarters in the financial district.

(A) all around

(B) up until

(C) far ahead

(D) away from

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • all around  (adj) + N : tài năng
  • up until (conj): cho đến khi
  • far ahead (adv) : trước đó
  • away from (prep) : xa từ

Đáp án : D

Tạm dịch : Ngân hàng Harrison Community sẽ mở một chi nhánh trong trung tâm thành phố Harrison, chỉ có một km CÁCH XA TỪ trụ trở chính trong khu vực tài chính của họ.


12. According to the catalog description, the Stenko lawn mower comes equipped ——— a removable grass catcher.

(A) of

(B) to

(C) with

(D) at

Giải thích : Đây là dạng giới từ. Chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu.

  • Ta có cấu trúc equip with : trang bị cái gì đó

Đáp án : C

Tạm dịch : Theo như bảng mô tả danh mục sản phẩm, Máy cắt cỏ được trang bị VỚI thùng đựng cỏ có thể tháo rời.


13. Kristi Driver is a well-known therapist in the area of sports medicine, and her services are very ——– priced.

(A) strongly

(B) internally

(C) reasonably

(D) repeatedly

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • strongly (adv): dữ dội, mạnh mẽ
  • internally (adv): bên trong
  • reasonably (adv) : phải chăng, rẽ
  • repeatedly (adv): lặp lại

Đáp án : C

Tạm dịch : Cô Kristi Driver là người trị liệu nỗi tiếng trong lĩnh vực về thuốc trị cho các môn thể thao và dịch vụ của cô rất chi là giá cả HỢP LÝ.


14. The use of umbrellas is prohibited in the sports stadium because they obstruct the view of ——-.

(A) others

(B) ones

(C) any

(D) those

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • others (n): những người khác
  • ones (n): những người, những vật khác : dùng khi có danh từ phía trước, mình muốn nhắc lại danh từ ấy thì dùng “one” này
  • any (n): bất cứ người nào
  • those (n): những người này, dùng như “ones” ở trên

Đáp án : A

Tạm dịch : Sử dụng dù được cấm trong sân vận động thể thao này, bởi vì chúng cản trở tầm nhìn của NHỮNG NGƯỜI KHÁC.


15. Despite the move of several new restaurants to the area, Vitella’s Restaurant is still attracting enough customers ——- in business.

(A) stay

(B) to stay

(C) stayed

(D) staying

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ pháp của câu

  • Ta có cấu trúc : Enough sb/sth to V : đủ ai đó/cái gì đó để làm gì

Đáp án : B

Tạm dịch : Mặc dù có vài nhà  hàng khác di chuyển đến đây, nhưng nhà hàng Vitella vẫn thu hút đủ khách ĐỂ DUY TRÌ sự kinh doanh của mình.


16. ——– a number of inquiries from shareholders, James Hong has issued a formal announcement that his company is doing well.

(A) Following

(B) Beside

(C) Against

(D) Toward

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • Following (adj) = after : theo sau, theo những điều sau đây
  • Beside (prep) + N/ving : bên canh, ngoài ra
  • Against (prep): chống lại
  • Toward ( prep): hướng đến.

Đáp án : A

Tạm dịch : Anh James Hong đã phát hành thông báo chính thức rằng công ty đang hoạt động rất tốt, SAU KHI nhận một số thắc mắc từ hội động cổ đông về công ty.


17. Mr. Daniels has mentioned ——- to retire from the board in November, but so far, a successor has not been named.

(A) planned

(B) plans

(C) planner

(D) was planning

Giải thích : Sau V luôn luôn là

  • V ngoại/cđ + O  (1)
  • V nội/bđ + (adv) (2)

Ta thấy câu đang ở thể chủ động >>> cần một danh từ

Đáp án : B

  • Không chọn C vì nếu chọn danh từ đếm được số ít này phải có a/an
  • Bổ sung : ta có cấu trúc plan + to V

Tạm dịch : Anh Daniels đã đề cập NHỮNG KẾ HOẠCH về việc nghỉ hưu rút khỏi ban giám đốc trong tháng 11, nhưng gần đây, người thay thế anh vẫn chưa được chỉ định nữa.


18. Peerplane, Inc., stated yesterday that its new prototype airplane has passed all ——– testing.

(A) undeveloped

(B) foregone

(C) subordinate

(D) preliminary

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • undevelop (v) : không phát triển
  • forego (v): ước tính, dự tính trước
  • subordinate (v) = depend on/upon : phụ thuộc
  • preliminary (adj): sơ bộ, cơ bản

Đáp án : D

Tạm dịch : Hãng bay Peerplane đã phát biểu vào hôm qua rằng các máy bay mẫu mới đã vượt qua tất cả các bài kiểm tra SƠ BỘ rồi.


19. ——– the band has finally confirmed its availability, the outdoor concert will be scheduled for Sunday, June 11.

(A) In order for

(B) Now that

(C) So that

(D) Regarding

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • In order for (conj) + N/ving : để cho
  • Now that (conj)+ mệnh đề: bởi vì 
  • So that (conj) + mệnh đề : để mà
  • Regarding ( conj)+ N: liên quan đến

Đáp án : B

Tạm dịch : BỞI VÌ ban nhạc cuối cùng đã xác nhận lịch rảnh ( lịch trống), cho nên buổi hòa nhạc ngoài trời sẽ được lên lịch theo đó vào chủ nhật, ngày 11 tháng 6


20. Melbourne Motors has succeeded in ——- positive publicity for its new line of ecologically friendly automobiles.

(A) generating

(B) confessing

(C) transporting

(D) entering

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • generate (v): tạo ra
  • confess (v): tâm sự
  • transport (v): vận chuyển
  • enter (v): đi vào, nhập vào

Đáp án : A

Tạm dịch : Công ty Melbourne Motors đã thành công trong việc TẠO RA sự nối tiếng tích cực cho dòng xe ô-tô thân thiện với sinh thái môi trường.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 10. Nếu có bất kỳ ý kiến hoặc thắc mắc, đừng ngần ngại để lại dưới đây. Hà English hy vọng bạn tiếp tục hành trình luyện tập TOEIC của mình với sự tự tin và kiến thức ngày một phong phú. Chúc bạn thành công!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *