Chào mừng đến với Hà English, nơi cung cấp những bài luyện tập chất lượng cao cho kỹ năng TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề về việc luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 và cung cấp lời giải chi tiết cho TEST 1.
Các bài viết của Hà English không chỉ là một nguồn tài nguyên học thuật, mà còn là một cộng đồng nơi bạn có thể chia sẻ và tương tác với các bạn học viên khác. Hà English tự hào cùng với các bạn, xây dựng một môi trường học tập tích cực và hiệu quả.
Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết
1. Passengers on the aircraft are asked to secure —— belongings during takeoff and landing.
(A) they
(B) their
(C) them
(D) themselves
Giải thích: Phía sau chỗ trống ta thấy danh từ “belongings” nên chỗ trống sẽ cần tính từ theo cấu trúc
(ADJ) + N
Đáp án: B
Tạm Dịch: Các hành khách trên chuyến bay được yêu cầu bảo quản đồ dùng CỦA HỌ trong suốt quá trình cất cánh và hạ cánh.
2. East Abihay City is run ——- a mayor and six-member council who are elected for four years.
(A) of
(B) among
(C) by
(D) from
Giải thích: Đây là dạng giới từ, chọn giới từ phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu
- of (prep): của
- among (prep) + Ns: trong những, trong số
- by (prep): bằng , bởi
- from (prep): từ
Đáp án: C
Tạm Dịch: Thành phố East Abihay được điều hành BỞI một thị trưởng và 6 hội đồng thành viên mấy người mà được bầu chọn cho nhiệm kỳ 4 năm.
3. Due to its need for —– repairs, the Paliot 127 conveyor belt is scheduled to be replaced by a more efficient model.
(A). frequent
(B). frequently
(C). frequency
(D). frequents
Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ bổ nghĩa cho danh từ “repairs”
Đáp án: A
Tạm Dịch: Do nhu cầu cầu sửa chữa THƯỜNG XUYÊN hơn, nên bằng tải 127 Paliot được lên lịch thay bằng một mẫu hiệu quả hơn.
4. On July 23, Mr. Saito will be named chairman of the board ——- president of Tairex Electronics.
(A). as well as
(B). more
(C). added
(D). such as
Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu
- as well as (adv) : cũng như
- more + than ( trong so sánh hơn ) : hơn
- add (v) : thêm vào
- such as : như là, chẵng hạn ( dùng để liệt kê)
Đáp án: A
Tạm Dịch : Vào ngày 23 tháng 7, Ông Saito sẽ được bổ nhiệm thành ban giám đốc CŨNG NHƯ LÀ chủ tích luôn của công ty Tairex
5. Any problems with the new software system should be reported to the symtem administrator ——-.
(A). prompt
(B). promptness
(C). prompts
(D). promptly
Giải thích: Chỗ trống cần điền trạng từ bổ nghĩa cho câu vì câu đã có đầy đủ thành phần rồi.
Đáp án: D
Tạm Dịch: Bất kỳ vấn đề nào với phần mềm mới nên được báo cáo tới quản trị viên NGAY LẬP TỨC.
6. Employees currently working in Ridge Manufacturing’s branch offices will move into the new headquarters —— the building is finished.
(A). once
(B). even
(C). besides
(D). moreover
Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.
- once (conj) + mệnh đề : một khi
- even (adv): thậm chí
- besides(prep, adv ): bên cạnh đó = in addition to
- moreover (adv): hơn thế nữa
Đáp án: A
Tạm Dịch: Những nhân viên hiện tại đang làm việc trong các văn phòng chi nhanh của công ty Ridge Manufacturing’s sẽ di chuyển vào các trụ sở chính MỘT KHI tòa nhà được làm xong.
7. Because of a ——- increase in profits this quarter, Tyro Sportswear employees will receive their first-ever year-end bonus.
(A). dramatically
(B). dramatize
(C). dramatic
(D). drama
Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ bổ nghĩa cho danh từ “increase”
Đáp án: C
Tạm Dịch: Do tăng ĐÁNG KỂ trong lợi nhuận ở quý này, các nhân viên Tyro Sportswear sẽ nhận tiền thưởng cuối năm lần đầu tiên của họ.
8. ——- about the actual cost of the project have delayed the plans for expanding the arena.
(A). Additions
(B). Manners
(C). Materials
(D). Concerns
Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.
- Additions (n) : thêm vào
- Manners (n) thói quen, cách cư xử
- Materials (n) : nguyên vật liệu, tài liệu
- Concerns (n) : lo lắng, e ngại
Đáp án: D
Tạm Dịch: LO LẮNG về chi phí thực sự của dự án đã làm trì hoãn các kế hoạch cho việc mở rộng sân vận động.
9. You may return for full credit any merchandise with ——- you are not satisfied.
(A). who
(B). what
(C). which
(D). whose
Giải thích: Đây là dạng đại từ quan hệ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu. Ta thấy trước có danh từ “merchandise” là vật: hàng hóa
- who: đóng vai trò là chủ từ + v
- what + Mệnh đề hoặc N
- which: đóng vai trò là S hoặc O thay thế cho vật
- whose: đóng vai trò là tính từ sở hữu + N
Đáp án: C
Tạm Dịch: Bạn có thể trả lại toàn bộ tiền cho bất kỳ hàng hóa nào CÁI NÀO mà bạn không hài lòng với nó.
10. Preparing a budget encourages an executive to ——- several options before deciding on a course of action.
(A). think
(B). reply
(C). inquire
(D). examine
Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu.
- think (v) + about/of : suy nghĩ về
- reply (v) to : trả lời
- inquire (v) : hỏi thông tin
- examine (v) : xem xét, kiểm tra
Đáp án: D
Tạm Dịch: Việc chuẩn bị ngân sách sẽ khuyến khích nhà điều hành XEM QUA một số lựa chọn trước khi đưa ra một quá trình hành động.
11. Arcosa Design Ltd. offers digital and print design ——- that fit the individual client’s requirements.
(A). to service
(B). service
(C). serviced
(D). services
Giải thích: Đây là dạng từ loại, ta nhìn sau chỗ trống thấy từ “that” đóng vai trò là đại từ quan hệ – thay thế danh từ đứng trước nó. Suy ra chỗ trống cần một danh từ phải chia phù hợp theo động từ “fit” đang ở dạng Vo.
Đáp án: D
Tạm Dịch: Công ty Arcosa Design đang cung cấp CÁC DỊCH VỤ in ấn và kĩ thuật số đáp ứng các yêu cầu từng khách hàng.
12. Consumers are advised to use caution when applying this product ——- fabrics that have been dyed by hand.
(A). at
(B). to
(C). out
(D). off
Giải thích: Đây là dạng giới từ, chọn giới từ phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu. Ta có cấu trúc “apply sth to sth” : áp dụng cái gì vào cái gì
Đáp án: B
Tạm Dịch: Người tiêu dùng được khuyên nên sử dụng cẩn thận khi BÔI sản phầm này LÊN vãi mà dệt bằng tay.
13. Amonarth Premium paints are highly —— to most stains and can be cleaned easily with soap and water
(A). resistance
(B). resisted
(C). resistant
(D). resists
Giải thích: Chỗ trống cần tính từ miêu tả cho danh từ “paints” – Không chọn B vì không hợp nghĩa.
Đáp án: C
Tạm Dịch: Sơn Amonarth Premium CHỐNG CHỌI rất tốt với hầu hết các vết bẩn và có thể dễ dàng lau chùi với xà phòng và nước.
14. The company-sponsored five-kilometer run will be held on October 15, and all employees ——- to participate.
(A). to invite
(B). invite
(C). inviting
(D). are invited
Giải thích: Cần động từ chính điền vào chỗ trống theo chủ ngữ “ employees” mangn ghĩa bị động được mời “are invited”
Đáp án: D
Tạm Dịch: Cuộc chạy đua dài 5km được tài trợ bởi công ty sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 10, và tất cả nhân viên ĐƯỢC MỜI để tham gia.
15. In the decade ——- it was founded, Liu and Wang Corporation has become a legend in creative advertising.
(A). since
(B). almost
(C). however
(D). therefore
Giải thích: Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với câu.
- since (adv): kể từ khi
- almost (adv): hầu hết
- however (adv): tuy nhiên
- therefore (adv): vì vậy
Đáp án: A
Tạm Dịch: Trong 1 thập kỷ KỂ TỪ KHI được thành lập, tập đoàn Liu và Wang đã trở thành một huyền thoại trong nghành quảng cáo sáng tạo.
16. ——- demonstrating an impressive work ethic, Ms. Hyun often takes on extra projects in addition to her regular workload.
(A). Consistently
(B). Consistency
(C). Consisted
(D). Consistent
Giải thích: Chỗ trống cần trạng từ bổ nghĩa cho Ving phía sau theo cấu trúc : (ADV) + Ving/Ved/adj
Đáp án: A
Tạm Dịch: LIÊN TỤC cho thấy một tinh thần làm việc rất ấn tượng, Cô Hyun thường đảm nhiệm thêm các dự án ngoài lượng công việc hằng ngày của mình.
17. Visitors should reserve opera tickets well in advance —— they hope to see a performance while in Westgard City.
(A). and
(B). or
(C). if
(D). until
Giải thích: Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu
- and (conj): và
- or (conj): hoặc
- if (conj): nếu
- until (conj): cho đến khi
Đáp án: C
Tạm Dịch: Khách phải nên đặt vé nhạc trước NẾU họ muốn xem biểu diễn khi ở trong thành phố Westgard.
18. No firm can ——- to rely forever only on the strength of its name to sell products
(A). require
(B). afford
(C). suppose
(D). depend
Giải thích: Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu
- require (v): yêu cầu
- afford (v): có khả năng
- suppose (v): dự định
- depend (v) + on/upon: phụ thuộc
Đáp án: B
Tạm Dịch: Chẳng có công ty nào có ĐỦ KHẢ NĂNG dựa mãi vào sức mạnh thương hiệu để bán để bán sản phẩm cả.
19. Library patrons who fail to return an item by the due date —— a fee.
(A). charge
(B). will be charge
(C). have charged
(D). are charging
Giải thích: Ta cần một “động từ” chia theo chủ ngữ chính của câu “Library pations” mang nghĩa giả sử trong tương lai.
Đáp án: B
Chú ý: mệnh đề quan hệ “who fail to return an item by the due day” bổ nghĩa cho chủ ngữ “patrons”.
Tạm Dịch: Khách thư viên (người nào không trả sách lại trước ngày hết hạn) THÌ SẼ CHỊU một khoản phí.
20. Staff members should work in pairs during the training workshop to help ——- master the procedure for handling customer service inquiries.
(A). one such
(B). each other
(C). yourself
(D). everything
Giải thích: Chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu
- one such (pronoun): một ví dụ
- each other (pronoun): lẫn nhau
- yourself (pronoun): một mình
- everything (pronoun): mọi thứ, mọi chuyện
Đáp án: B
Tạm Dịch: Các thành viên nhân viên nên làm việc theo cặp trong suốt hội thảo huấn luyện để giúp đỡ LẪN NHAU rành rõi các thủ tục xử lí các câu hỏi về dịch vụ của khách hàng.
Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY
Tổng kết
Cảm ơn bạn đã ghé thăm Hà English và tham gia luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 cùng Hà English. Đừng quên theo dõi để cập nhật thêm nhiều bài luyện tập và chiến lược học tốt nhất từ đội ngũ Hà English. Hà English tin rằng với sự chăm chỉ và sự hỗ trợ từ trung tâm, bạn sẽ có thêm động lực và kiến thức để đạt được điểm số cao trong kỳ thi TOEIC. Bắt đầu luyện tập ngay và hãy để chúng tôi giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC của mình!
Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.
Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.
Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức
Nhận tư vấn lộ trình ngay!