Luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết | TEST 9

Chào mừng các bạn đến với Hà English, nơi hỗ trợ bạn trong việc luyện tập câu hỏi TOEIC Reading Part 5. Trong bài viết này, Hà English xin giới thiệu nguyên mẫu câu chủ đề và dẫn dắt các bạn vào TEST 9, một bài luyện tập hữu ích để nâng cao kỹ năng đọc hiểu và giải câu hỏi TOEIC của bạn. Tại Hà English, Trung cam kết cung cấp những bài luyện tập chất lượng và lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu hỏi và phương pháp giải quyết.

TOEIC Reading Part 5

Tổng hợp câu hỏi TOEIC Reading Part 5 + Lời giải chi tiết TEST 09

1. Mr. Kensington has already filed the expense report for ——– recent trip to Hong Kong. 

(A) he

(B) his

(C) him

(D) himself

Giải thích : Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “ recent trip” phía sau nó

Đáp án : B

Tạm dịch : Anh Kensington đã nộp bản báo cáo chi phí cho chuyến đi gần đây CỦA MÌNH tới Hong Kong.


2. Duties have been divided —— among the town council committee members.

(A) even

(B) evened

(C) evenly

(D) evenness

Giải thích : Sau V luôn có 2 công thức

  • Vngoai/CĐ + O
  • Vnội/BĐ + (adv)
  • Cách 1 : Ta dịch nghĩa hiểu –  thì cụm động từ “ have been divided” là Vnội => chọn adv để bổ nghĩa
  • Cách 2 : Ta thấy cụm động từ “have been divided” đang ở dạng bị động theo cấu trúc VBĐ + adv =>> chọn adv

Đáp án : C

Tạm dịch : Các nhiệm vụ đã được chia ĐỀU cho trong số các thành viên ủy ban hội đồng thành phố


3. Ms. Jung has suggested that —— Mr. Tesler or Ms. Sato attend the conference next month.

(A) both

(B) neither

(C) as

(D) either

Giải thích : Ta có cấu trúc either… or …. : có cái này hoặc cái kia

Đáp án : D

Bổ sung kiến thức :

  • both …. and : có cả cái này và cái kia
  • neither….nor : không có cái này cũng không có cái kia
  • as (conj) : như là + chức vụ, bởi vì + mệnh đề

Tạm dịch : Cô Jung đã đề nghị rằng HOẶC LÀ ông Tesler hoặc là cô Sata sẽ tham dự hội nghị vào tháng tới


4. Mr. Songs promotion to the position of division ——— was announced at this morning’s staff meeting.

(A) manage

(B) manager

(C) managed

(D) manageable

Giải thích : Chỗ trống cần điền một danh từ để trở thành một cụm danh từ “division manager” : giám đốc bộ phận.

Đáp án : B

Tạm dịch : Sự thăng chức của anh Song vào vị trí GIÁM ĐỐC bộ phận đã được thông báo tại cuộc họp nhân viên sáng nay.


5. To be ——– for the position at Prextile lndustries, candidates must have at least two years of engineering experience.

(A) considered

(B) applied

(C) worked

(D) found

Giải thích : Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • consider (v) for : xem xét
  • apply (v) + for/to : nộp đơn/áp dụng
  • work (v) in/at/for/with: làm việc
  • find (v) : tìm thấy

Đáp án : A

Tạm dịch : Để ĐƯỢC XEM XÉT cho vị trí làm việc tại công ty Prextile Industries, các ứng cử viên phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm về kỹ thuật.


6. The mail office will soon be able to send out packages more ——- because of the updated processing procedures.

(A) quick

(B) quicker

(C) quickest

(D) quickly

Giải thích : Chỗ trống cần điền một trạng từ theo cấu trúc:

  • V thường + more + adv  (1)
  • V đặc biệt + more + adj  (2)

Trong câu này động từ đứng gần “more” nhất là “send” không phải là V đặc biệt nên loại trường hợp 2.

Đáp án : D

Tạm dịch : Văn phòng nhận mail sẽ sớm gửi đi các gói hàng NHANH hơn do các thủ tục xử lí thư đã được thay đổi lại.


7. In order to guarantee your room reservation at the Palembang Hotel, please reply to this e-mail ——- 24 hours.

(A) within

(B) about

(C) since

(D) into

Giải thích : Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • within (prep): trong, trong vòng
  • about ((prep): về, khoảng
  • since (prep): kể từ khi
  • into (prep) : vào

Đáp án : A

Tạm dịch : Để đảm bảo bạn đặt phòng trước tại khách sạn Palembang, vui lòng trả lời thư này TRONG VÒNG 24 giờ nhé.


8. Mariel Castillo’s —— rated radio program will move to a new radio station in the spring.

(A) surely

(B) very

(C) highly

(D) ever

Giải thích : Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • surely (adv): chắc chắn
  • very (adv): rất, quá
  • highly (adv): cao, mạnh
  • ever (adv): đã từng, từ trước đến giờ

Đáp án : C

Tạm dịch : Chương trình phát thanh được đánh giá CAO của đài Mariel Castillo sẽ dời đến trạm phát thanh mới trong mùa xuân này.


9. Ms. Itoh from AFT Technology Consulting was ——– in getting everyone familiar With our new computer system.

(A) help

(B) helper

(C) helpful

(D) helpfully

Giải thích : Chỗ trống ta cần điền một tính từ theo cấu trúc : be + adj/ving/ved – Trong câu này không có ving/ved nên ta chỉ còn duy nhất là tính từ “helpful”

Đáp án : C

Tạm dịch: Ông Itoh từ công ty tư vấn công nghệ AFT cho thấy CÓ ÍCH trong VIỆC GIÚP mọi người làm quen với hệ thống phần mềm mới của chúng ta.


10. The Joseph Wellington Library would like to thank all donors for their ——- during the recent fundraising campaign.

(A) account

(B) privilege

(C) ceremony

(D) generosity

Giải thích : Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • account (n): tài khoản
  • privilege (n): đặc quyền ( những quyền, lợi ích mà công ty cung cấp cho mình)
  • ceremony (n): buổi lễ
  • generosity (n): sự hào phóng, sự rộng lượng

Đáp án : D

Tạm dịch : Thư viện Joseph Wellington muốn cám ơn tới tất cả các nhà hảo tâm vì SỰ HÀO PHÓNG của họ trong suốt chiến dịch gây quỹ gần đây


11. The president of Paterson Industrial Solutions has signed a number of important —— this month.

(A) contract

(B) contracts

(C) contracted

(D) contracting

Giải thích : Ta có cấu trúc a num ber of + Ns – important là adj bổ nghĩa cho danh từ ở đáp án.

Đáp án : B

Tạm dịch: Chủ tịch công ty Paterson Industrial Solutions đã ký một số CÁC HỢP ĐỒNG quan trọng.


12. All employees working in the assembly area will  be ——- to take a course on machine operation.

(A) recognized

(B) required

(C) given

(D) grown

Giải thích : Đây là dạng từ vựng, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • recognize (v): công nhận
  • require (v): yêu cầu
  • give (v) to sb: trao/ đưa
  • grow (v) : đang lớn dần, phát triển lên

Đáp án : B

Chú ý : ta có mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “ All employees (who work =>> working) in the assembly area.

Tạm dịch : Tất cả các nhân viên làm việc trong khu vực lắp rắp sẽ ĐƯỢC YÊU CẦU học 1 khóa học về vận hành máy.


13. The manufacturer ——- the warranty on its latest camera models by twelve months.

(A) extend

(B) was extended

(C) extending

(D) has extended

Giải thích : Chỗ trống cần điền một động từ chính dạng chủ động

  • extend (v) : kéo dài (nếu chọn thì phải thêm “s”)
  • was extended : ( loại vì dạng bị động)
  • extending : (Ving và To V không bao giờ đóng vai trò động từ chính trong câu)
  • has extended : (đóng vai trò động từ chính mang nghĩa chủ động)

Đáp án : D

Tạm dịch : Nhà sản xuất ĐÃ KÉO DÀI bảo hành cho các mẫu máy ảnh mới nhất lên twelve.


14. Office supplies are stored in the copy room, ——- the fax machine.

(A) next to

(B) down

(C) throughout

(D) onto

Giải thích : Đây là dạng giới từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • next to (prep): bên cạnh, gần
  • down (prep): xuống
  • throughout ( prep) : trong suốt/trên khắp
  • onto (prep): trên/phía trên

Đáp án : A

Tạm dịch : Văn phòng phẩm được cất trong phòng copy, CẠNH cái máy fax ấy.


15. Orders from the warehouse in Perth ——– arrive in five to seven days.

(A) typify

(B) typified

(C) typical

(D) typically

Giải thích : Trước động từ ta cần một trạng bổ nghĩa cho động từ ‘arrive’

Đáp án : D

Tạm dịch : Các đơn hàng từ nhà kho ở Perth THƯỜNG đến trong 5 đến 7 ngày.


16. Franklin Catering Company offers a ——- range of menu choices for both lunch and dinner.

(A) satisfied

(B) hopeful

(C) dividing

(D) broad

Giải thích : Đây là dạng giới từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • satisfied (v) : hài lòng => chỉ người
  • hopeful (adj) : hy vọng
  • dividing ( adj) : phân chia
  • broad (adj) : rộng

Ta có cụm a broad range = a variety of  : đa dạng, nhiều

Đáp án : D

Tạm dịch : Công ty thực phẩm Frankling đang cung cấp một SỰ ĐA DẠNG các lựa chọn về thực đơn cho cả ăn trưa và tối.


17. ——— Ms. Rajappan has been at the law firm for only two years, she has already worked on a large number of high-profile projects.

(A) Although

(B) Moreover

(C) Despite

(D) Yet

Giải thích : Đây là dạng giới từ, chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu

  • Although (conj) = even though + mệnh đề: mặc dù
  • Moreover (conj) + , : hơn thế nữua
  • Despite (conj) = in spite of + N/ving : mặc dù
  • Yet (dùng trong câu phủ định, not yet) : vẫn chưa

Đáp án : A

Tạm dịch: MẶC DÙ cô Rajappan đã làm việc tại công ty luật chỉ 2 năm về trước, nhưng cô đã đảm nhiệm một số lớn các dự án mang thương hiệu cao.


18. Applications for scholarships should be submitted to the selection committee in a ——- manner.

(A) time

(B) timed

(C) timely

(D) timing

Giải thích : Trước danh từ “manner” ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho “manner”

Đáp án : C

Lưu ý : timely là adj : kịp lúc, đúng lúc

Tạm dịch : Các đơn nộp cho xin học bổng nên được nộp tới ủy ban duyệt đơn trong một THỜI GIAN KỊP THỜI


19. Recent research on battery life shows that the battery in our newest mobile phone ——– better than those in similar products.

(A) perform

(B) performing

(C) performs

(D) performance

Giải thích : Sau that là mệnh đề nên ta chỉ xét mệnh đề này để chia động từ phù hợp cho câu. Mệnh đề sau từ “That” ta thấy vẫn chưa có động từ chính và động từ này phải chia phù hợp với chủ ngữ số ít “The battery”

Đáp án : C

Tạm dịch : Nghiên cứu gần đây về tuổi thọ pin cho thầy rằng dòng pin ở các điện thoại mới nhất thì THỂ HIỆN thời lượng tốt hơn các sản phẩm tương tự khác.


20. ——- two thousand people attended the concert, and the theater was at full capacity.

(A) While

(B) Over

(C) For

(D) Upwards

Giải thích : Chọn đáp án phù hợp ngữ nghĩa theo câu.

  • While (conj) : trong khi
  • Over (prep) : hơn, trên
  • For ( prep) : cho, để cho
  • Upwards (adv) : hướng lên, đi lên

Đáp án : B

Tạm dịch : HƠN 2 nghìn người đã tham dự buổi hòa nhạc, và rạp hát sức chứa đã đầy.

Xem thêm các bài luyện TOEIC Reading khác TẠI ĐÂY

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã tham gia Hà English trong bài luyện tập TOEIC Reading Part 5 TEST 9. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến nào, hãy để lại dưới đây. Hà English hy vọng bạn có những trải nghiệm học tập tích cực và đạt được kết quả cao trong kỳ thi TOEIC sắp tới. Chúc các bạn học tốt!

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng, Hà English là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, trung tâm đã đạt được uy tín cao trong việc đào tạo học viên về ngoại ngữ.

Hà English tự hào là một môi trường học tập chuyên nghiệp và thân thiện, với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm. Những giảng viên tại trung tâm không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn có khả năng tạo động lực và sự hứng thú trong quá trình học tập của học viên.

Dạy từ tâm – nâng tầm tri thức

Nhận tư vấn lộ trình ngay!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo